Tổng số hạt mang điện trong ion AB4 3- là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Tìm số hiệu nguyên tử A, B
Tổng số hạt mang điện trong ion AB4 3- là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Tìm số hiệu nguyên tử A, B
Giúp mình với
Câu 6: Tổng số hạt của X là 49, \(\Rightarrow2p+n=49\left(1\right)\)
Ta có: \(\dfrac{Z}{3,2222}\le p\le\dfrac{Z}{3}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{49}{3,2222}\le p\le\dfrac{49}{3}\)
\(\Rightarrow p=e=16\)
Thay vào (1) \(\Rightarrow n=17\)
Vậy nguyên tố X là S (Lưu huỳnh)
Trong nguyên tử Y, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8
\(\Rightarrow2p-n=8\left(I\right)\)
Số hạt mang điện bằng 52,63% số khối
\(\Leftrightarrow n=\dfrac{52,63.\left(p+n\right)}{100}\)
\(\Leftrightarrow100n=52,63p+52,63n\)
\(\Leftrightarrow-52,63p+47,37n=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=9\\n=10\end{matrix}\right.\)
Vậy Y là P (Photpho)
Câu 8*:
M(p1;n1;e1), X(p2;n2;e2)
Tổng số hạt trong phân tử MX3 là 196
=> \(2p_1+6p_2+n_1+3n_2=196\left(I\right)\)
Trong phân tử MX3, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60
=> \(2p_1+6p_2-\left(n_1+3n_2\right)=60\left(II\right)\)
\(\left(I\right)+\left(II\right)\Rightarrow4p_1+12p_2=256\left(III\right)\)
Số hạt mang điện trong nguyen tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8 hạt
\(2p_1-2p_2=-8\left(IV\right)\)
Giai (III) và (IV) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_1=13\left(Al\right)\\p_2=17\left(Cl\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow CT:AlCl_3\)
Mình đang cần gấp mọi người giúp mình nhé !
tính khối lượng của hỗn hợp khí chứa 33l khí CO2 11,2 khí CO và 5,5l khí Ni (khí đo điều kiện chuẩn)
cho 100g dd Na2CO3 16,96% tác dụng với 200 g dd BaCl 10,4%. sau phản ứng,lọc bỏ kết tủa được dd A. Tính C% chất A
=> \(\dfrac{100}{200}=\dfrac{\left|10,4-C\right|}{\left|16,96-C\right|}\)
=> C% = 12,5867 %
cho 2,3g Na hòa tan hết trong 47,8ml nước thu được dung dịch NaOH và có khí H2 thoát ra. Tính nồng dộ phần trăm của dung dịch NaOH
nNa = 2,3 : 23 = 0,1 mol
2Na +2 H2O -----> 2NaOH + H2
1mol ---- 1mol ----- 1mol ------ 0.5mol
Theo PT nNa = n NaOH = 0,1mol
n H2 = 1/2 n Na =0,1/2 = 0,05 mol
mNaOH = 0,1 . 40 = 4 gam
mH2 = 0,05 , 2 = 0,1 gam
m H2O = 47,8 gam
m dd = mH2O + mNa - mH2 =47,8 +2,3 - 0,1 = 50 gam
C% = \(\dfrac{4}{50}\) .100% = 8%
cho m gam hỗn hợp Na,K,Ba tan hoàn toàn trong nước dư.Sau p/ư thu đc dd X và 5,6 lit khí hidro ở đktc. X hòa tan vừa đvuwaV lit đ hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5 M. Tính V
mk đang có việc gấp.. mn.n giúp mk với
Cho 500g dd X phần trăm vào 400ml đ BaCl2 thấy tạo thành 10,485g kết tủa.Tính X
hỗn hợp X gồm CO; \(CO_2\) . Biết d x/ \(H_2\)= 18; Vx=2 lít (đktc)
tìm \(V_{CO};V_{CO2}\) trong không khí
Cho 9,75g kL không rõ hóa trị tác dụng với 150ml dung dịch H2SO4 1m
Tìm KL đó
Ta có mH2SO4 = 0,15 . 1 = 0,15 ( mol )
2R + nH2SO4 \(\rightarrow\) R2(SO4)n + nH2
\(\dfrac{0,3}{n}\).......0,15
=> \(\dfrac{0,3}{n}=\dfrac{9,75}{M_R}\)
Vì n là hóa trị của kim loại
=> 1 \(\le\) n \(\le\) 3
=> Lập bảng
n | 1 | 2 | 3 |
MR | 32,5 | 65 | 97,5 |
loại | nhận | loại |
=> R là Zn