Bài 3: Kết quả thi giải toán của 20 học sinh giỏi được thống kê trong bảng sau
Điểm | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số bài |
| 5 |
| 1 |
Nhưng người điều tra chưa ghi lại số bài đạt điểm 7, điểm 9. Tính xem có tất cả bao nhiêu học sinh tham gia dự thi. Biết rằng số bài điểm 7 và điểm 9 tỉ lệ với các số 2 và 3 và tổng số điểm của các học sinh là 173 điểm
cho mik hỏi bài này với
Gọi số bài đạt điểm 7 và số bài đạt điểm 9 lần lượt là x(bài) và y(bài)
(Điều kiện: \(x,y\in Z^+\))
Số bài đạt điểm 7 và số bài đạt điểm 9 lần lượt tỉ lệ với 2 và 3
nên \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\)
Tổng số điểm là 173 điểm
=>\(7\cdot x+8\cdot5+9\cdot y+10\cdot1=173\)
=>7x+9y=173-10-40=123
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{7x+9y}{7\cdot2+9\cdot3}=\dfrac{123}{41}=3\)
=>\(x=3\cdot2=6;y=3\cdot3=9\)
Số học sinh tham gia thi là:
6+5+9+1=10+11=21(bạn)
trung bình cộng 10 số là 7, nếu ta thêm 1 chữ số nữa thì được số trung bình cộng của 11 số là 8. Tìm số mới thêm vào
Bài 1: Một giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập(tính theo phút) của 30 học sinh và ghi lại như sau
10 | 5 | 8 | 8 | 9 | 7 | 8 | 9 | 14 | 8 |
5 | 7 | 8 | 10 | 9 | 8 | 10 | 7 | 5 | 9 |
9 | 8 | 9 | 9 | 9 | 9 | 10 | 5 | 14 | 14 |
a. Tìm dấu hiệu
b. Lập bảng tần số và nhận xét
c, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu
d. Lập bảng đồ ddaonj thẳng
Câu 5: Trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây, bộ ba nào có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?
A. 3cm; 3cm; 6cm
B. 1cm; 2cm; 3cm
C. 6cm; 8cm; 9cm
D.10cm; 6cm; 7cm
Câu 6: Tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Biết AB = AC = 10cm; BC = 12cm. Độ dài đường cao AH là:
A. 7cm
B. 8cm
C. 6cm
D. 10cm
Câu 7: Cho tam giác DEF có DE = 1cm; DF = 7cm. Biết độ dài cạnh EF là một số nguyên. Vậy EF có độ dài là:
A. 7cm
B. 6cm
C. 8cm
D. 9cm
Câu 8: △DCE có đường cao DM và CN cắt nhau tại H. Khi đó:
A. EH ⊥ CN
B. EH⊥ DM
C. EH ⊥ DE
D. EH ⊥ DC
Câu 5: C,D
Câu 6; B
Câu 7: A
Câu 8:B
làm bài 2 câu a,b,c
a: Xét ΔAMB và ΔDMC có
MA=MD
\(\widehat{AMB}=\widehat{DMC}\)
MB=MC
Do đó:ΔAMB=ΔDMC
b: Ta có: ΔAMB=ΔDMC
nên \(\widehat{MAB}=\widehat{MDC}\)
mà hai góc này ở vị trí so le trong
nên CD//AB
mà AB\(\perp\)AC
nên CD\(\perp\)AC
c: Xét tứ giác ABDC có
M là trung điểm của AD
M là trung điểm của BC
Do đó: ABDC là hình bình hành
mà \(\widehat{CAB}=90^0\)
nên ABDC là hình chữ nhật
hay BC=AD
Điểm bài kiểm tra môn Toán học kỳ I của các học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau:
7 4 4 6 6 4 6 8 7 8 7 3 6 4 8 5 6 10 9 8 4 7 9 5 5 5 3 7 2 7 6 7 8 6 10 3
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? b)Lập bảng tần số và nhận xét c)Tính số trung bình cộng ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) và tìm M0 d) Tính tỉ lệ % các bài dưới trung bình ( nghĩa là dưới 5 điểm) e) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
a, dấu hiệu là điểm kt môn toán của từng học sinh
b,
giá trị | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
tần số | 3 | 5 | 4 | 7 | 7 | 5 | 2 | 1 |
Giá trị có tần số lớn nhất là: 6, 7
Giá trị có tần số nhỏ nhất là: 10
Có 8 giá trị khác nhau
Có 34 giá trị
c, 3.3+4.5+5.4+6.7+7.7+8.5+9.2+10343.3+4.5+5.4+6.7+7.7+8.5+9.2+1034 ≈≈ 6,12
d, 8 : 3410034100 = 8 : 17501750 ≈≈ 23,5
=> Số điểm dưới trung bình chiếm xấp xỉ 23,5%
e ) tự vẽ