Cho đường thẳng d : y = (m + 1) x – m + 2 (m là tham số)
a. Tìm điểm I là điểm cố định mà d luôn đi qua với mọi m.
b. Hỏi khoảng cách từ O (0; 0) đến d là bao nhiêu ?
Cho đường thẳng d : y = (m + 1) x – m + 2 (m là tham số)
a. Tìm điểm I là điểm cố định mà d luôn đi qua với mọi m.
b. Hỏi khoảng cách từ O (0; 0) đến d là bao nhiêu ?
Lời giải:
a. Gọi $I(x_0,y_0)$ là điểm cố định mà $(d)$ luôn đi qua. Ta có:
$y_0=(m+1)x_0-m+2, \forall m$
$m(x_0-1)+(x_0+2-y_0)=0, \forall m$
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x_0-1=0\\ x_0+2-y_0=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x_0=1\\ y_0=3\end{matrix}\right.\)
Vậy $I(1,3)$ là điểm cố định mà $d$ luôn đi qua với mọi $m$
b.
$A(0,a)$ là giao của $(d)$ với trục $Oy$
$B(b,0)$ là giao của $(d)$ với trục $Ox$
Nếu $m=-1$ thì $y=3$
Khi đó, khoảng cách từ $O$ đến $(d)$ là $3$
Nếu $m\neq -1$ thì:
$a=(m+1).0-m+2=-m+2$
$b=\frac{m-2}{m+1}$
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông thì khoảng cách từ $O$ đến $(d)$ là $h$ thì:
$\frac{1}{h^2}=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}$
$=\frac{1}{(m-2)^2}+\frac{(m+1)^2}{(m-2)^2}=\frac{m^2+2m+2}{(m-2)^2}$
$\Rightarrow h=\frac{|m-2|}{\sqrt{m^2+2m+2}}$
Cho đường thẳng d: y = (m – 2)x + 3m + 1 (m là tham số)
a. Tìm m biết đường thẳng d đi qua J(1; 3)
b. Với m tìm được hãy tính khoảng cách từ O (0; 0) đến đường thẳng d.
a: Thay x=1 và y=3 vào d, ta được:
\(m-2+3m+1=3\)
\(\Leftrightarrow4m=4\)
hay m=1
Cho d1 : y = 2x – 3
d2 : y = -x + 9
d3 : y = (m – 1)x + m – 3
Tìm m để d1, d2 và d3 đồng quy
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d1\right),\left(d2\right)\) là:
\(2x-3=-x+9\)
\(\Leftrightarrow3x=12\)
hay x=4
Thay x=4 vào \(\left(d2\right)\), ta được:
\(y=-4+9=5\)
Thay x=4 và y=5 vào \(\left(d3\right)\), ta được:
\(4\left(m-1\right)+m-3=5\)
\(\Leftrightarrow4m-4+m-3=5\)
\(\Leftrightarrow5m=12\)
hay \(m=\dfrac{12}{5}\)
a Tìm m để phương trình \(x^2-\left(2m+1\right)x+m^2+1=0\)
có hai nghiệm phân biệt trong đó nghiệm này
gấp đôi nghiệm kia
b Tìm m để phương trình \(x^2-2mx+m-3=0\) có hai nghiệm \(x_1,x_2\) thỏa mãn \(x_1+2x_2\) =1
c Tìm m để phương trình \(x^2-2mx+\left(m-1\right)^3=0\)
có hai nghiệm trong đó nghiệm này là bình
phương của nghiệm kia .
d Tìm m để phương trình \(2x^2-\left(m+1\right)x+m+3=0\) có hai nghiệm sao cho hiệu hai nghiệm bằng 1.
d: Ta có: \(\text{Δ}=\left(m+1\right)^2-4\cdot2\cdot\left(m+3\right)\)
\(=m^2+2m+1-8m-24\)
\(=m^2-6m-23\)
\(=m^2-6m+9-32\)
\(=\left(m-3\right)^2-32\)
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì \(\left(m-3\right)^2>32\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m-3>4\sqrt{2}\\m-3< -4\sqrt{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m>4\sqrt{2}+3\\m< -4\sqrt{2}+3\end{matrix}\right.\)
Áp dụng hệ thức Vi-et, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{m+1}{2}\\x_1x_2=\dfrac{m+3}{2}\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{m+1}{2}\\x_1-x_2=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x_1=\dfrac{m+3}{2}\\x_2=x_1-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{m+3}{4}\\x_2=\dfrac{m+3}{4}-\dfrac{4}{4}=\dfrac{m-1}{4}\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(x_1x_2=\dfrac{m+3}{2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(m+3\right)\left(m-1\right)}{16}=\dfrac{m+3}{2}\)
\(\Leftrightarrow\left(m+3\right)\left(m-1\right)=8\left(m+3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(m+3\right)\left(m-9\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-3\\m=9\end{matrix}\right.\)
Bài 1: Cho đường thẳng d : y= -4x+3
a) Vẽ đồ thị hàm số đã cho
b) Tìm tọa độ giao điểm A,B của d với hai trục Ox và Oy
c) Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến d
GIÚP MIK VỚIIIII
cho đường thẳng y= ( 1 - 3m ) x + m-1 (d) . Tìm giá trị của m để đường thẳng (d) cắt (d') y=1/2 . x - 2/3 tại điểm có hoành độ = 2
cho hàm số y =(2m-3)x+m . Tìm các giá trị m thỏa mãn các điều kiện a, đồ thij hàm số đi qua A( -2 ;-1 ) b,cắt trục tung tại điểm có tung độ = 1 - căn 3 c, Song song với đường thẳng 2x-y+5 = 0
a: Thay x=-2 và y=-1 vào hàm số, ta được:
\(-2\left(2m-3\right)+m=-1\)
\(\Leftrightarrow-4m+m+6=-1\)
\(\Leftrightarrow-3m=-7\)
hay \(m=\dfrac{7}{3}\)
b: Thay x=0 và \(y=1-\sqrt{3}\) vào hàm số, ta được:
\(\left(2m-3\right)\cdot0+m=1-\sqrt{3}\)
hay \(m=1-\sqrt{3}\)
Cho hai đường thẳng (d1):y=3x+5m+2 và (d2):y=7x−3m−6
Tọa độ giao điểm A của (d1) và (d2) là:
Pt hoành độ giao điểm:
\(3x+5m+2=7x-3m-6\)
\(\Leftrightarrow4x=8m+8\Rightarrow x=2m+2\)
\(\Rightarrow y=3\left(2m+2\right)+5m+2\Rightarrow y=11m+8\)
Vậy \(A\left(2m+2;11m+8\right)\)
Tìm hàm số y=ax+b biết đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm A có hoành độ bằng -3,cắt trục tung tại điểm co tung độ bằng -2
Vì đồ thị hàm số y=ax+b đi qua hai điểm \(\left(-3;0\right)\) và \(\left(0;-2\right)\) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-3a+b=0\\b=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-3a=-b=2\\b=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{2}{3}\\b=-2\end{matrix}\right.\)
a) Vẽ đồ thị các hàm số y=-x+4(d1) và y=x-4(d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của các đường thẳng (d1);(d2) với trục tung và giao điểm của 2 đường thẳng là C. Tìm tọa độ giao điểm A,B,C.
c) Tính S tam giác ABC
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (D1) và (d2) là:
-x+4=x-4
\(\Leftrightarrow-2x=-8\)
hay x=4
Thay x=4 vào (d1), ta được:
y=-4+4=0
Thay x=0 vào (d1), ta được:
\(y=-0+4=4\)
Thay x=0 vào (d2), ta được:
\(y=0-4=-4\)
Vậy: A(0;4); B(0;-4); C(4;0)