. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Dây dẫn đó có điện trở
Điện trở: U = R.I => R = U : I = 9 : 0,5 = 18(\(\Omega\))
Cường độ dòng điện tỉ lệ với hiệu điện thế nên:
\(I_1\text{/}I_2=U_1\text{/}U_2=\dfrac{9}{6}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow I_2=I_1.\dfrac{2}{3}=0,2A\)
1 Đặt vào giữa 2 đầu một dây điện trở một hiệu điện thế 24V, òng điện qua điện trở là 0,6A. Điều chỉnh dòng điện sau cho có giá trị 1200mA. Xác định hiệu điện thế giữa hay đầu dây điện trở khi đó.
2 Một dây điện trở Nicroom có dòng điện 1,5A chạy qua, hiệu điện thế giữa 2 đầu dây à 120V. Điều chỉnh hiệu điện thé giảm bớt đi 0,25 lần hiệu điện thế ban đầu, tính cường độ dòng điện qua dây điện trở khi đã điều chỉnh hiệu điện thế?
3 Một dây điện trở có điện trở 25Ω, được lắp vào hiệu điện thế 0,5KV. Tính cường độ dòng điện qua dây điện trở
4 Một dây điện trở công tantan khi lắp vào hiệu điện thế 60V thì dòng điện chạy qua có trị số 0,3A
a. Tính điện trở của dây điện trở?
b. Dây có thể chịu được dòng điện lên hết 1,8A. Tính giá trị hiệu điện thế cực đại có thể đặc vào dây điện trở?
Em xin cảm ơn trước ạ
R1 nt (R2//R3)
a,\(\Rightarrow Rtd=R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}=15\Omega\)
b,\(\Rightarrow I1=I23=\dfrac{Uab}{Rtd}=0,4A< Idm\left(0,5A\right)\)=>den sang yeu hon bth
\(\Rightarrow U23=I23\left(\dfrac{R2R3}{R2+R3}\right)=1,2V\Rightarrow I2=\dfrac{1,2}{R2}=0,2A=I3\)
c,\(\Rightarrow\dfrac{R2}{R3}=\dfrac{l2}{l3}=1\Leftrightarrow l2=l3\)
R1 nt (R2//R3)
a,\(\Rightarrow Rtd=R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}=8\Omega\)
b,\(\Rightarrow I1=I23=\dfrac{Uab}{Rtd}=\dfrac{12}{8}=1,5A\)
\(\Rightarrow U23=Uab-U1=12-I1R1=6V=U2=U3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I2=\dfrac{U2}{R2}=1A\\I3=I1-I2=0,5A\end{matrix}\right.\)
c,\(\Rightarrow\dfrac{S1}{S3}=\dfrac{R3}{R1}=\dfrac{12}{4}=3\Rightarrow S1=3S3\)
tinh Ia3=?? ak?
=>R1 nt { R4//{R2 nt { R5//(R3 nt R6 nt Ra2)ntRa1}ntRa3}}}
\(\Rightarrow Ia1=I+Ia2\Rightarrow I5=Ia1-Ia2=0,6A\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,2\left(R+R+Ra2\right)}{R}=0,6< =>\dfrac{0,2\left(2R+Ra2\right)}{R}=0,6=>0,4R+0,2Ra2=0,6R=>Ra2=R=Ra1=Ra3\)
\(\Rightarrow R365a2=\dfrac{3R.R}{3R+R}=\dfrac{3}{4}R\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I4=\dfrac{Ia1.\left(R+R+\dfrac{3}{4}R\right)}{R}=0,8\left(2+\dfrac{3}{4}\right)=2,2A\)
\(\Rightarrow Ia3=Ia1+I4=2,2+0,8=3A\)
Câu 31: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau , điện trở tương đương của mạch là : A. Rtđ = 2Ω B. Rtđ = 4Ω C. Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω
Trong mạch điện mắc song song:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3\cdot6}{3+6}=\dfrac{18}{9}=2\left(\Omega\right)\)
=> Chọn A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3.6}{3+6}=2\left(\Omega\right)\)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
Mọi người giúp em bài Này ạ