\(11,C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(12,Fe\left(NO_3\right)_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3KNO_3\)
\(13,Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
\(14,3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(15,2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(6,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(7,Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
\(8,2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(9,2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
\(10,Ba\left(NO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaNO_3\)
\(1,Al_2\left(SO_4\right)_3+6AgNO_3\rightarrow2Al\left(NO_3\right)_3+3Ag_2SO_4\)
\(2,2K_3PO_4+3Mg\left(OH\right)_2\rightarrow6KOH+Mg_3\left(PO_4\right)_2\)
\(3,Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\)
\(4,CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(5,2KClO_3\underrightarrow{t^O}2KCl+3O_2\)
I . Hợp chất X có công thức M2Co3 trong đó M là kim loại
a, Xác định hóa trj của M trong hợp chất
b , Biết rằng phân tử khối của X = 106 (đvC ) .tìm nguyên tố M
a) \(M_2^a\left(CO_3\right)^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị => 2a = 1.II
=> a = I
b) Có 2.MM + 12.1 + 16.3 = 106
=> MM = 23(Na)
\(a,M_2CO_3\\ \Leftrightarrow M.I=CO_3.II\\ \Rightarrow M.hóa.trị.II\\ b,CTHH.h.c.X.có.dạng:M_2CO_3\\ \Leftrightarrow M.2+12+16.3=106\\ \\\Leftrightarrow M=23\left(đvC\right)\\ M.là.nguyên.tố.Na\)
làm hộ mình với ạ
Cho 9,6g magie Mg tác dụng với 39,2g axit sunfuric H 2 SO 4 . Sau khi phản ứng kết thúc, tạo thành magie sunfat MgSO 4 và 0,8g khí hiđro H 2 . Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và tính khối lượng magie sunfat tạo thành.
\(PTHH:Mg+H_2SO_4--->MgSO_4+H_2\uparrow\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Mg}+m_{H_2SO_4}=m_{MgSO_4}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow9,6+39,2=m_{MgSO_4}+0,8\)
\(\Leftrightarrow m_{MgSO_4}=9,6+39,2-0,8=48\left(g\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
Theo ĐLBTKL, ta có:
m\(Mg\) \(+m_{H_2SO_4}=m_{MgSO_4}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{MgSO_4}=\left(39,2+9,6\right)-0,8=48g\)
\(PTHH:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(\Rightarrow m_{Mg}+m_{H_2SO_4}=m_{MgSO_4}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{MgSO_4}=m_{Mg}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=9,6+39,2-0,8=48\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam sắt trong bình chứa 6 lít khí oxigen thu được 23,2 gam sắt oxide a) viết PTHH b) Tính m c)Trong bình còn chứa oxigen không? Và còn bao nhiêu lít? Biết khí đo ở điều kiện thường.
\(a,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ n_{O_2}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\ b,\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\Rightarrow O_2dư\\ n_{O_2\left(con.du\right)}=0.25-0,1.2=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(con.du\right)}=0,05.24=1,2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam 1 kim loại A (I) cần dùng hết 4,48 lít khí Oxi (đktc) thu được sản phẩm là AO . Kim loại A là
\(4A+O_2-^{t^o}\rightarrow2A_2O\\ n_A=4n_{O_2}=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(Na\right)\)
Viết CTHH của các chất sau. Trong các chất trên chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Giải thích.
a. Khí clo
b. Khí Ozon có phân tử gồm 3 nguyên tử O
c. Kim loại bạc
d. Khí cacbonic có phân tử gồm C, 2O.
e. Axit sunfuric có phân tử gồm 2H, S, 4O
g. Than chì tạo nên từ C
h. Khí oxi
giúp mình với nha
Viết CTHH của các chất sau. Trong các chất trên chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Giải thích.
Đơn chất là chất cấu tạo từ 1 nguyên tố, hợp chất là chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố trở lên
Vậy:
+ Đơn chất
a. Khí clo
b. Khí Ozon có phân tử gồm 3 nguyên tử O
c. Kim loại bạc
g. Than chì tạo nên từ C
h. Khí oxi
+ Hợp chất:
d. Khí cacbonic có phân tử gồm C, 2O.
e. Axit sunfuric có phân tử gồm 2H, S, 4O