1/ Giải thích nguyên nhân phát sinh các thể dị bội 2n+1, 2n-1? Sơ đồ minh họa
1/ Giải thích nguyên nhân phát sinh các thể dị bội 2n+1, 2n-1? Sơ đồ minh họa
Nguyên nhân phát sinh thể dị bội 2n+1 và 2n-1 là vì do theo gen di truyền hoặc là do tác động bên ngoài bởi mỗi trường vì con người chúng ta chỉ có 46 nhiễm sắc thể mà 2n =46 + thêm 1 là 47 , 2n-1 = 46 trừ đi 1 = 45 47 và 45 là 2 thể dị bội
Đây là câu hỏi của 1 bạn các em giúp đỡ bạn nha!
Cho mình hỏi Ở động vật, lượng ADN trong giao tử bằng bao nhiêu phần so với trong tế bào sinh dưỡng................ Giúp mình trả lời nhanh câu hỏi này với
ĐỀ THI HK- Sinh 9
Ở động vật, lượng ADN trong giao tử bằng 1/2 so với tế bào sinh dưỡng.
1, Trình bày phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen ?
2, Nêu cách tiến hành phép lai phân tích và mục đích của phép lai phân tích ?
3, Nêu vai trò của biến dị tổ hợp ?
4, Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ?
5, Phân tích bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. Cho VD ?
6, a, Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
b, Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN ?
7, Mô tả các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin
8, Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN ?
a. trong nguyên phân hãy nêu tóm tắt các sự kiện nào diễn ra có tính chu kì?
b. giải thích tại sao ở kì giữa của của quá trình nguyên phân, các NST phải đóng xoắn tối đa, sau đó lại duỗi xoắn ở kì cuối
a. Trong nguyên phân, các sự kiện diễn ra có tính chu kì như:
NST duỗi xoắn → đóng xoắn → duỗi xoắn NST ở thể đơn → thể kép → thể đơn Màng nhân tiêu biến → màng nhân tái hiện Thoi phân bào hình thành → thoi phân bào tiêu biếnb. Giải thích:
Các NST cần đóng xoắn tối đa để dễ di chuyển phân li về hai cực tế bào mà không bị rối. Sau khi phân chia xong, các NST phải duỗi xoắn thì các gen mới phiên mả được.giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?.Điều gì xảy ra khi phân tử ADN con được tạo raqya nhân đôi khác với phân tử ADN mẹ?
* Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc:
Nguyên tắc khuôn mẫu: Mạch mới phân tử ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nucleotit ở mạch khuôn với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại. Nguyên tắc giữ lại một nữa (bán bảo toàn): Trong mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của ADN mẹ, (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.* Xảy ra đột biến gen: rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử ADN
so sánh sự khác nhau cơ bản của qui luật di truyền độc lập và di truyền liên kết theo tiêu chí: khái niệm, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2, biến dị tổ hợp
Định luật phân li độc lập | Di truyền liên kết |
. mỗi gen nằm trên 1 NST( hay 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau ) . 2 cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau . các gen phân li độc lập trong giảm phân tạo giao tử . làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
|
. 2 gen nằm trên 1 NST (hay 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng . 2 cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau . các gen phân li cùng với nhau trong giảm phân tạo giao tử . hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. |
Ở một loài vi khuẩn, gen B có 1950 liên kết hidro, Nu lại A chiếm 20% tổng số Nu của gen. Gen B bị đột biến dạng thêm 1 cặp A-T tạo thành gen b. Cặp gen B, b cùng nhân đôi 3 lần. Cho rằng đột biến không liên quan đến bộ 3 mở đầu và bộ 3 kết thúc của gen.
a) Số lượng từng lại Nu môi trường cung cấp cho gen b bằng bao nhiêu?
b) Nếu gen b tham gia tổng hợp 1 phân tử prôtêin thì môi trường cung cấp bao nhiêu axit amin.
a. * Gen B có: 2A + 3G = 1950 liên kết (1)
%A = \(\dfrac{A}{2\left(A+G\right)}\) = 0.2 (2)
- Từ 1 và 2 ta có: số nu mỗi loại của gen B là:
A = T = 300 nu
G = X = 450 nu
* Gen b có:
Gen B đột biến thêm 1 cặp AT thành gen b
\(\rightarrow\) Số lượng từng loại nu của gen b là: A = T = 301 nu; G = X = 450 nu
+ Gen b nhân đôi 3 lần số nu mỗi loại mtcc cho quá trình nhân đôi là:
Amt = Tmt = 301 x (23 - 1) = 2107 nu
Gmt = Xmt = 450 x (23 - 1) = 3150 nu
b.
+ Số nu của mARN do gen B tổng hợp là: 301 + 405 = 751 nu
+ Số aa môi trường cần cung cấp là: (751 : 3) - 1 = 249 aa
CHO cơ thể F1 chứa cặp gen dị hợp Dd đều dài 5100 Å, gen D có 3600 liên kết hidro, gen d có 4050 liên kết hidro
a. tính số nucleotit từng loại trong mỗi gen của cơ thể F1 trên
b. khi cho cơ thể F1 trên tự thụ phấn. Hãy tính số nucleoti từng loại trong mỗ hợp tử ở F2 . biết mọi diễn biến NST trong giảm phân bình thường
a.
số Nu từng loại gen D:
N = (2*5100)/3.4 = 3000 Nu
G = X = 3600 - 3000 = 600 Nu
A = T = 1500 - 600 = 900 Nu
số Nu từng loại gen d:
G = X = 4050 - 3000 = 1050 Nu
A = T = 1500 - 1050 = 450 Nu
b. F1 tự thụ => F2: 1DD : 2Dd : 1dd
DD: A = T = 2*900 = 1800 Nu, G = X = 2*600 = 1200 Nu
2Dd: A = T = 2*(900+450) = 2700 Nu, G = X = 2*(600+1050) = 3300 Nu
dd: A = T = 2*450 = 900 Nu, G = X = 2*1050 = 2100 Nu
một người mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi máu bình thường
a. hai người này sinh cùng trứng hay khác trứng? vì sao?
b. giả sử người em bị bệnh lấy vợ bình thường mang mang kiểu gen dị hợp thì xác suất để họ sinh 2 người con trai bị máu đông là bao nhiêu?( biết gen gây bệnh máu khó đông là gen lặn nằm trên NST giới tính X)
a. KH của hai người sinh đôi trên là khác nhau: 1 người bị bệnh, 1 người ko bị bệnh \(\rightarrow\) KG của hai người là khác nhau \(\rightarrow\) hai người này sinh đôi khác trứng
b. + A: bình thường, a: bị bệnh máu khó đông (gen nằm trên NST giới tính X)
+ người em bị bệnh có KG XaY lấy vợ có KH XA Xa
P: XA Xa x XaY
F1: 1XA Xa : 1Xa Xa : 1XAY : 1XaY
+ XS sinh 2 con trai bị bệnh máu khó đông là: 1/4 x 1/4 = 1/16