Đề kiểm tra 1 tiết - Đề 3

Huy Hoàng
Xem chi tiết
Thu Trang Phạm
21 tháng 7 2018 lúc 8:34

1.

-Vì đời con lai F1 thu được 100% mắt đỏ \(\Rightarrow\) Mắt đỏ là tính trạng trội so với tính trạng mắt trắng

-Quy ước :+Gen A quy định tính trạng mắt đỏ

+Gen a quy định tính trạng mắt trắng

-Kiểu gen của cặp bố mẹ P có thể là AA x aa hoặc Aa x aa. Vì đời con F1 thu được 100% mắt đỏ nên KH của cặp bố mẹ P phải là AA x aa

-SĐL :

P : ♂AA(mắt đỏ) x ♀ aa(mắt trắng)

GP: A a

F1 : 100% Aa (Mắt đỏ)

Bình luận (1)
Huy Hoàng
Xem chi tiết
Lan Anh
Xem chi tiết
Annie Leonhardt
28 tháng 4 2018 lúc 21:32

Xét người bố, người mẹ mắt đen sinh được con gái mắt nâu => mắt nâu là tính trạng lặn so với mắt đen.

=> KG của người con gái là: aa

mà bố mẹ cô con gái mắt đen => có KG: Aa x Aa

Xét đứa con mắt nâu của cô con gái có KG: aa và đứa con mắt đen có KG: Aa

=> Người chồng có KG: Aa

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Ánh
Xem chi tiết
Nguyễn Ngô Minh Trí
18 tháng 3 2018 lúc 20:02

Mối quan hệ cùng loài: hướng đến việc nâng cao tính ổn định của cả hệ thống và làm tối ưu hóa mối tương tác của quần thể với môi trường. Tương tác dương:

- Sự tụ họp hay tập trung thành bầy đàn.

- Lối sống xã hội: thiết lập nên con đầu đàn bằng các cuộc đọ sức với các cá thể.

Tương tác âm:

- Đấu tranh trực tiếp: đấu tranh giữa các cá thể trong cùng một loài do cạnh tranh về nơi ở, nơi làm tổ trong mùa sinh sản, vùng dinh dưỡng... còn thể hiện qua việc tranh giành con cái của các cá thể đực trong mùa sinh sản.

- Quan hệ ký sinh - vật chủ: ký sinh cùng loài của cá sống ở nơi nguồn thức ăn hạn hẹp (cá đực rất nhỏ, sống ký sinh vào con cái để thụ tinh cho con cái)

- Quan hệ con mồi - vật dữ: thể hiện dưới dạng ăn đồng loại khi nguồn thức ăn quá thiếu.

Mối quan hệ khác loài: Tương tác dương: - Cộng sinh: hợp tác bắt buộc, rời nhau là cả 2 loài ...

Bình luận (0)
Phạm Chi
Xem chi tiết
Skegur
6 tháng 3 2018 lúc 20:16

1, Quần thể là một cấp tổ chức cao hơn cá thể và có những đặc trưng mà cá thể không có như : tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ... Căn cứ vào những đặc trưng này mà phân biệt các quần thể khác nhau trong cùng một loài.

Đặc trưng

Nội dung

Tỉ lệ giới tính

- Là tỉ lệ giữa cá thể đực và cá thể cái.

- Tỉ lệ giới tính thay đổi theo nhóm tuổi quần thể và phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cá thể cái

- Sự biến đổi của tỉ lệ giới tính ở các loài khác nhau là khác nhau và còn phụ thuộc vào các yếu tố môi trường.

Đặc trưng

Nội dung

Thành phần nhóm tuổi

- Mỗi quần thể có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau.

- Có 3 nhóm tuổi:

+ Nhóm tuổi trước sinh sản có vai trò chủ yếu là làm tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể.

+ Nhóm tuổi sinh sản có vai trò quyết định mức sinh sản của quần thể.

+ Nhóm tuổi sau sinh sản không có ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.

Mật độ quần thể

- Là số lượng cá thể hay khối lượng các cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích.

- Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và chu kì sống của sinh vật.

- Sự tăng giảm của mật độ quần thể phụ thuộc vào nguồn thức ăn và những biến động của thời tiết.

2, - Quần thể người có 3 nhóm tuổi:

+ Nhóm tuổi trước sinh sản : từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động : từ 15 tuổi đến 64 tuổi.

+ Nhóm tuổi sau sinh sản : từ 65 tuổi trở lên.

- Có 3 dạng tháp tuổi:

+ Dạng phát triển : Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu thị đặc điểm là trẻ sơ sinh hằng năm cao.

+ Dạng ổn định : Đáy rộng nhưng cạnh tháp ít xiên hơn dạng phát triển biểu thị đặc điem tỉ lẹ sinh vẫn cao, tỉ lệ tử vong đã giảm hơn so với dạng phát triển.

+ Dạng giảm sút: Đáy hẹp, cạnh tháp gần như không xiên mà gần như thẳng đứng biểu thị đặc điểm tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp.

Bình luận (1)
Nguyễn Ngô Minh Trí
6 tháng 3 2018 lúc 20:16

Mỗi quần thể sinh vật có đặc trưng cơ bản riêng, là những dấu hiệu phân biệt giữa quần thể này và quần thể khác. Đó là các đặc trưng về tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, kích thước quần thể ….

I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH:

- Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực / số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ từng loài, từng thời gian, tuỳ điều kiện sống, mùa sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.

II. NHÓM TUỔI:

- Người ta chia cấu trúc tuổi thành:

+ Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể.

+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể

+ Tuổi quần thể:tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

- Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ từng loài và điều kiện sống của môi trường. Khi nguồn sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra dịch bệnh … thì các cá thể già và non chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.

- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế è nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng; nếu chỉ thu được cá nhỏ è nghề cá đã khai thác quá mức.

III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ

Gồm 3 kiểu phân bố:

1. Phân bố theo nhóm:

- Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù …)

2. Phân bố đồng đều:

- Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt.

3. Phân bố ngẫu nhiên:

- Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.

IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ:

- Là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hay tuỳ theo điều kiện sống.

Sự khác nhau về tỉ lệ giới tính của các quần thể sinh vật

Tỉ lệ giới tính

Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính

Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60

Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau.

Do tỉ lệ tử vong khác nhau giữa các cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực

Với loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20oC thì trứng nở ra toàn cá thể cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20oC thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực.

Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy theo điều kiện môi trường sống (nhiệt độ)

Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần

Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật

Muỗi đực tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái

Do sự khác nhau về đặc điểm sinh lí và tập tính của con đực và con cái – muỗi đực không hút máu như muỗi cái. Muỗi đực tập trung ở một chỗ còn muỗi cái bay khắp nơi tìm động vật hút máu.

Ở cây thiên nam tinh (Arisaema japonica) thuộc họ Ráy, củ rễ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng khi nảy chồi sẽ cho ra cây có hoa cái, còn loại rễ nhỏ nảy chồi cho ra cây có hoa đực.

Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng tích lũ

Bình luận (1)
Thiên nhiên
Xem chi tiết
Skegur
6 tháng 3 2018 lúc 20:09

Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.

Như vậy, những dấu hiệu để nhận biết một tập hợp các cá thể sinh vật nào đó có phải là một quần thể hay không là :

- Cùng một loài.

- Cùng sinh sống trong một không gian nhất định.

- Vào một thời điểm nhất định.

- Các cá thể trong tập hợp có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.

Ví dụ : Quần thể Cá chép ở Hồ Tây, Hà Nội.

Bình luận (0)
Nguyễn Ngô Minh Trí
6 tháng 3 2018 lúc 20:07

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Bình luận (0)
Dương Sảng
6 tháng 3 2018 lúc 20:34

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Bình luận (0)
huyền
Xem chi tiết
Pham Thi Linh
28 tháng 12 2017 lúc 20:14

* Số nu mỗi loại của gen là:

+ A = T = 20% x 10000 = 2000 nu

+ 2 ( A + G) = 10000 nu \(\rightarrow\) G = X = (10000 : 2) - 2000 = 3000 nu

* Chiều dài của gen là: (10000 : 2) x 3.4 = 17000A0

* Số nu môi trường cung cấp cho gen khi gen nhân đôi 2 lần là:

10000 x (22 - 1) = 30000 nu

Bình luận (0)
Đinh Vũ Ngọc Mai
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
27 tháng 12 2017 lúc 23:48

Hỏi đáp Sinh học

Bình luận (0)
Thảo Mun
Xem chi tiết
Ngọc Phụng Bùi Trần
23 tháng 12 2017 lúc 9:47

Có 2 ý nghĩa:

-Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại.

-Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các KG trong lai 1 cặp tính trạng.

Bình luận (0)
Trần Phương Thảo
Xem chi tiết
Chuc Riel
13 tháng 11 2017 lúc 19:23

a.

cá thể AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra 2\(^3\)= 8 giao tử

- tỉ lệ mỗi giao tử: ABDE = ABDe = AbDe = aBDE = aBDe = abDE = abDE = 1/8

b.

- số kiểu gen: 2.2.1.2 = 8 kiểu

- tỉ lệ kg: (1;1)(1;1)1(1;1) = 1;1;1;1;1;1;1;1

- số kiểu hình: 2.2.1.2 = 8 kiểu

- tỉ lệ kh: 1;1;1;1;1;1;1;1

Bình luận (0)
Nhã Yến
13 tháng 11 2017 lúc 19:50

a) Cá thể có KG AaBbDDEe khi giảm phân tạo 8 loại giao tử với tí lệ :

1/8 ABDE , 1/8 ABDe

1/8 AbDE , 1/8 AbDe

1/8 aBDE , 1/7 aBDe

1/8 abDE ,1/8 abDe

b) - Xét cặp gen :

Aa× aa -> F1 có 2 KG(1Aa:1aa), 2 kiểu hình

Bb × bb -> F1 có 2 KG(1Bb:1bb), 2 kiểu hình

DD × dd-> F1 có 1 KG(1Dd), 1 kiểu hình

Ee × ee -> F1 có 2 KG (1Ee:1ee), 2 KH

- Số kiểu gen :

2.2.1.2=8 (kiểu gen)

-Tỉ lệ kiểu gen :

(1Aa:1aa)(1Bb:1bb)Dd(Ee:1ee)

= (1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb) (1DdEe:1Ddee)

=1AaBbDdEe:1AabbDdEe:1aaBbDdEe :1aabbDdEe :1AaBbDdee :1AabbDdee :1aaBbDdee :1aabbDdee

- Số kiểu hình :

2.2.1.2=8 (kiểu hình)

Bình luận (0)
Nhã Yến
13 tháng 11 2017 lúc 19:51

Bạn ơi ,sửa lại câu a tỉ lệ giao tử 1/8 hết nhé, mình nhầm

Bình luận (0)