cho 200 ml dd MgSO4 1M ( d = 1,5 g/ml ) tác dụng vừa đủ với 200 g dd KOH
a. Tính khối lượng chất kết tủa
b. Tính nồng độ % của dd KOH ban đầu
c. Tính C% của các dd sau phản ứng
. Giúp mình với nha ^^
cho 200 ml dd MgSO4 1M ( d = 1,5 g/ml ) tác dụng vừa đủ với 200 g dd KOH
a. Tính khối lượng chất kết tủa
b. Tính nồng độ % của dd KOH ban đầu
c. Tính C% của các dd sau phản ứng
. Giúp mình với nha ^^
a) nMgSO4=0,2.1=0,2(mol)
PTHH:MgSO4+2KOH->Mg(OH)2\(\downarrow\)+K2SO4
(mol) 0,2 ->0,4 ->0,2 ->0,2
mMg(OH)2=0,2.58=11,6(g)
b) C%ddKOH=\(\dfrac{0,4.56}{200}.100\%\)=11,2%
c) mdd(sau pứ)=200+0,2.12011,6=212,4(g)
C%ddK2SO4=\(\dfrac{0,2.174}{212,4}.100\%\)=16,38%
á chết câu c mk làm lộn
c) mdd(sauphảnứng)=200.1,5+200- 11,6=488,4(g)
C%ddK2SO4=\(\dfrac{0,2.174}{488,4}.100\%=7,12\%\)
Cho 8g CuO tác dụng với HCl, tính số mol nước tạo thành, xác định dung dịch sau phản ứng.
nCuO = 8/80=0,1 (mol).
PTHH là: CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
0,1 -------------------------> 0,1
Cho 1,26 g Na2So3 vào 250 ml Hcl CM( D= 1,2 g/mol) -> dung dịch A và V SO2(đttc)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính V SO2
c) Tính CM
d) Tính C% dung dịch A
Theo de bai ta co :
nNa2SO3 = \(\dfrac{1,26}{126}=0,01\left(mol\right)\)
a) PTHH :
\(Na2SO3+2HCl->2NaCl+SO2\uparrow+H2O\)
0,01mol..........0,02mol.....0,02mol....0,01mol
b) The tich SO2 la :
\(VSO2\left(dktc\right)=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
c) Nong do dd HCl la :
\(CM_{HCl}=\dfrac{0,02}{0,25}=0,08\left(M\right)\)
d) Theo de bai ta co :
mddHCl = 1,2.250 = 300 (g)
=> \(C\%ddNaCl=\dfrac{0,02.58,5}{1,26+300-0,01.64}.100\%\approx0,39\%\)
Lập công thức hóa học của một loại oxit chứa 60% oxi. Tỉ khối hơi của oxit này đối voi hiđro là 40
nhận biết các lọ kh nhẫn có chứa các dd sau; bacl2,koh.kcl bằng phương pháp hh
-Trích 3 mẫu thử ra 3 ống nghiệm và đánh số thứ tự.
-Cho 3 mẫu quỳ tím vào 3 mẫu thử:
+Quỳ tím hóa xanh\(\rightarrow\)KOH
+Quỳ tím không đổi màu\(\rightarrow\)BaCl2 và KCl
-Cho dung dịch H2SO4 vào 2 mẫu còn lại:
+Xuất hiện kết tủa trắng\(\rightarrow\)BaCl2:
BaCl2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2HCl
+Không hiện tượng\(\rightarrow\)KCl
Hòa tan 2,8g Fe vào 200ml HCl 1,5M . Phản ứng kết thúc thu được V lít khí A và dung dịch B
a) Xác định VA ( ddktc)
b) tính nồng độ mol / lit của dung dịch B ( thể tích dung dịch không đổi )
a.) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(n_{HCl}=1,5.0,2=0,3mol\)
\(PT:\) \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
Ta có cứ 0,05 mol Fe thì cần 0,1 mol HCl => HCl dư
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,05mol\)
\(V_A=0,05.22,4=1,12l\)
b.) Dung dịch sau phản ứng có chứ: \(nHCl\) dư: 0,3 - 0,1= 0,2 mol
\(n_{FeCl_2}:0,05mol\)
V dd ko đổi = 200ml = 0,2\(l\)
\(CM_{HCldư}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
Cho 14,1 g Kali oxit K2O tác dụng với nước, thu đc 500ml dd bazo
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol dd bazo thu đc
c) Tính V dd H2SO4 10% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd bazo nói trên (Cho K=39, O=16, S=32, H=1)
K2O + H2O -> 2KOH (1)
nK2O=\(\dfrac{14,1}{94}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
2nK2O=nKOH=0,3(mol)
CM dd KOH=\(\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\)
c;
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O (2)
Theo PTHH 2 ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=nH2SO4=0,15(mol)
mH2SO4=98.0,15=14,7(g)
mdd H2SO4=14,7:10%=147(g)
Vdd H2SO4=147:1,14=129(ml)
a, K2O + H2O ->2 KOH
b, nK2O= 0,15 ( mol )
K2O + H2O-> 2KOH
Theo pt 1 1 2 ( mol )
Theo đb 0,15 0,15 0,3 ( mol)
==> CM=\(\dfrac{0.3}{0,5}\) = 0,6 M
c, 2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O
Theo pt 2 1
Theo đb 0,15 0,075
==> mdd H2S04=\(\dfrac{0,075.98.100\%}{10\%}=73,5\left(g\right)\)
==> Vdd h2so4=\(\dfrac{73,5}{1,14}=64,47\left(ml\right)\)
nhầm câu c tí nha NaOH -> KOH nha ko có ảnh hưởng gi đến bài giải đâu
M.n giúp e vs. Đề thi HSG hóa lớp 9
Em có thể hỏi bạn Trần Hữu Tuyển. Cô đã chữa cho bạn ấy đề này rồi
Đề ở Diện châu khó thật. Mk nghi Sao làm vậy thôi
* Cho 15,5g Natri Oxit Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lít dung dịch Bazơ.
a) Viết PTHH và tính CM của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
\(n_{Na_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,5}{62}=0,25mol\)
Na2O+H2O\(\rightarrow\)2NaOH
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2.0,25=0,5mol\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
2NaOH+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+2H2O
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.0,5=0,25mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5gam\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5gam\)
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,5ml\)
nốt nữa nhé
Nêu phương pháp hóa học nhận biết 3 chất AgNO3, NaCl, NaSO4
Có lọ đựng NaCl, NaSO4, HCl. Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất.
*Nhận biết AgNO3, NaCl, Na2SO4
-Cho dd HCl vào tác dụng với các mẫu thử
+Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là AgNO3
AgNO3+HCl->AgCl+HNO3
+mẫu thử ko có hiện tượng gì là NaCl, Na2SO4
-Cho dd BaCl2 vào tác dụng với 2 mẫu thử còn lại
+mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là Na2SO4
Na2SO4+BaCl2->2NaCl+BaSO4
+MẪu thử còn lại làNaCl
*NB NaCl, Na2SO4, HCl
-cho quỳ tím vào các mẫu thử
+Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
+mẫu thử không làm đổi mầu quỳ tím là NaCl, Na2SO4
-cho dd BaCl2 vào tác dụng với 2 mẫu thử còn lại
+mẫu thử nào xuất hiện hiện tượng kết tủa là Na2SO4
Na2SO4+BaCl2->2NaCl+BaSO4
+mẫu thử còn lại là NaCl