Nhận biết CH4 , C2H4
Nhận biết CH4 , C2H4
Nhận biết CH4 ,C2H4 bằng dd Br2 dư
dẫn hai chất khí CH4,C2H4 qua dd Br2 dư
hiện tượng C2H4 làm mất màu dd Br2 dư
pt:
Br2 | + | C2H4 | → | C2H4Br2 |
(dd) | (khí) | (lỏng) | ||
(nâu đỏ) | (không màu) |
|
cồn CH4 không hiện tượng có phản ứng với Br2
3Br2+CH4→3HBr+CHBr3
Nhận biết rượu và axit ( cho qtim)
Nhận biết glucozo và saccozo
Nhận biết xenlulozo , saccolozo và tinh bột
1. Rượu và ax
- nhỏ 2 dd trên lên giấy quỳ
+ quỳ tím hóa đỏ -> ax
+ không đổi màu -> rượu
Rượu và axit:
Cho cả vào quì tím
-> chuyển đỏ:axit
->Ko chuyển: rượu
Glucozo và saccozo:
Cho t/d vs AgNO3
-> TẠo kết tủa là glucozo
-> cn lại là saccozo
Nhận biết.....:
Dùng iot sẽ thấy tinh bột chuyển xanh lam
Cn lại cho vào nc
Saccarozo tan
Cn lại xenlulozo
Sục a (mol) khí CO2 vào b (mol) NaOH.Dung dịch thu được chứa muối gì ? bao nhiêu mol
Có 2 trường hợp
TH1: NaOH dư , CO2 hết
Co2 + 2NaOH--> Na2CO3 + H2O
Ta có dd thu được chứa muối Na2CO3
Ta có nNa2CO3=nCo2=a mol
Th2: Co2 dư ở PỨ 1
CO2 + 2NaOH-----> Na2CO3+ H2O(1)
Co2 + Na2CO3+ H2O--->2 NaHCO3(2)
=> dd muối thu được là NaHCO3
Ta có n Co2(2)=a-b/2 mol = nNaHCO3
Hòa tan hoàn toàn 12,7 gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào 1 mol HCl sau pư thoát ra l khí H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại ban đầu
Đặt nAl = x (mol); nZn = y (mol); ( x, y > 0 )
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (1)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (2)
Từ (1)(2) ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=12,7\\3x+2y=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,28\\y\approx0,08\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) %Al = \(\dfrac{0,28.27.100}{12,7}\approx59,53\%\)
\(\Rightarrow\) %Zn = \(\dfrac{0,08.65.100}{12,7}\approx40,94\%\)
P/s: xem lại đề
Đề chính xác nè:
Hòa tan hoàn toàn 15,7 gam hh gồm Al và Zn vào 1 mol HCl sau pư thoát ra 7,84 l khí H2(đktc). Tính % m mỗi kim loại ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2
x \(\rightarrow\)_3x________\(\rightarrow\)1,5x
Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2
y\(\rightarrow\)_2y________\(\rightarrow\)y
Theo bài ra:\(\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=15,7\\1,5x+y=0,35\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được:\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%Al=\dfrac{27.0,1}{15,7}.100\%=17,2\%\)
\(\%Zn=\dfrac{65.0,2}{15,7}.100\%=82,8\%\)
không dùng thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau:NaOH,\(MgCl_2\),HCl,\(Na_2CO_3\)
Chia 2,48 g hh X gồm 2 kim loại có hóa trị ko đổi thành 2 phần bằng nhau. Oxi hóa hoàn toàn phần 1 thu được 1,56 g hh oxit. Hòa tan phần 2 bằng dd H2SO4 loãng dư thu đượcV l khí H2 đktc và m g hh muối. Tính V,m
mX(1p) = 1,24
mOtrong Oxit(p1) = 1,56 - 1,24 = 0,32 => nOtrong oxit (p1) = 0,02
=> nOtrong H2O (p2) = nOtrong oxit (p1) = 0,02
=> nH2O = 0,02 => nH2=nH2SO4 = 0,02
=>V= 0,448
ADĐLBTKL: 1,24 + 0,02.98= m + 0,02.2
=> m= 3,16
Hòa tan hoàn toàn 25,6 g hh gồm Fe và CaCO3 trong 0,822 mol HCl thu được hh khí A có tỉ khối so với hidro là 15
a, Viết pthh
b, Tính % m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
b) Gọi nH2=x; nCO2= y
\(\dfrac{2x+44y}{x+y}\)= 15 . 2
=> 28x - 14y=0(I)
Lại có 56x + 100y = 25,6 (II)
(I) và (II) => x= 0,1 và y= 0,2
%mFe =21,875%; %mCaCO3=78,125%
có một gói bột màu trắng ko nhãn ,mỗi gói chứa 1 hoặc 2 chất riêng rẽ: K2CO3 , KCl , MgSO4 và BaCl2 . Bằng PPHH làm thế nào để phân biệt 3 gói bột trên ,chỉ dùng nước và các ống nghiệm.
hòa tan Xgam kim loại M trong Ygam dd HCl 7,3% ( lượng axit vừa đủ) . thu được dd A có nồng độ 12,05% . xác định tên kim loại M