Câu 11. Dung tích sống là gì? Vì sao khi tập luyện TDTT đúng cách, đều đặn từ bé thì có được dung tích sống lí tưởng? ( Không yêu cầu nêu khái niệm thì ý sau vẫn phải nêu)
Câu 11. Dung tích sống là gì? Vì sao khi tập luyện TDTT đúng cách, đều đặn từ bé thì có được dung tích sống lí tưởng? ( Không yêu cầu nêu khái niệm thì ý sau vẫn phải nêu)
- Dung tích sống là thế tích khổng khí lớn nhất mà một cơ thể có thế hít vào và thở ra.
- Khi tập thể dục thể thao đều đặn có được dung tích sống lí tưởng vì : Tăng hoạt động của các cơ hoành cơ liên sườn , giúp tăng thể tích lồng ngực -> Có được dung tích sống lí tưởng .
Câu 10. Giải thích câu nói “ chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi không còn O2 mà nhận”.
Tham khảo
- Trong 3-5 phút ngừng thở, không khí trong phổi cũng ngừng lưu thông, nhưng tim không ngừng đập, máu không ngừng lưu thông qua các mao mạch phổi, trao đổi khí ở phổi vẫn diễn ra, oxi trong phổi vẫn khuếch tán vào máu.
- CO2 vẫn khuếch tán ra, cuối cùng nồng độ oxi trong phổi hạ thấp tới mức không đủ áp lực để khuếch tán vào máu nữa.
Câu 9. Cho thành phần không khí hít vào và thở ra như sau:
| O2 | CO2 | N2 | Hơi nước |
Khi hít vào | 20,96 | 0,03 | 79,1 | Ít |
Khi thở ra | 16,4 | 4,1 | 79,5 | Bão hòa |
Giải thích ở mỗi thành phần của khí khi hít vào và thở ra.
*Tham khảo
Có sự khác nhau về tỉ lệ các loại khí O2 và CO2 trong không khí hít vào và thở ra cho thấy quá trình hô hấp cơ thể tiêu thụ O2:
+ Khí O2 từ không khí ở phế nang đã khuếch tán vào máu nên lượng O2 trong không khí thở ra bị giảm.
+ Khí CO2 từ máu khuếch tán vào phế nang làm tăng lượng CO2 trong không khí thở ra.
Câu 8. Trong hoạt động hô hấp có những dạng khí nào?
* Khí lưu thông là lượng khí vào hoặc ra khi chúng ta hô hấp bình thường.
* Khí bổ sung là Lượng khí được bổ sung khi hít vào gắng sức
* Khí dự trữ là Lượng khí được đẩy ra khi gắng sức thở ra
* Khí cặn là Lượng khi còn trong phổi sau khi đã thở ra gắng sức
Câu 7. Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức phụ thuộc vào yếu tố nào?
Tham khảo
– Dung tích phổi khi hít vào và thở ra lúc bình thường cũng như khi gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Tầm vóc
+ Giới tính
+ Lứa tuổi
+ Tình trạng sức khỏe
+ Sự tập luyện
Câu 6. Trình bày quá trình hô hấp ngoài và hô hấp trong.
- Hô hấp ngoài:
\(+\) Sự thở ra và hít vào ( thông khí ở phổi)
\(+\) Trao đổi khí ở phổi: O2 khuếch tán từ phế nang vào máu. CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
- Hô hấp trong:
\(+\) Trao đổi khí ở tế bào: CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
Câu 5. Các cơ xương đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
Tham khảo :
* Làm tăng thể tích lồng ngực: + Cơ liên sườn ngoài co → tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động sẽ chuyển động đồng thời theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên làm lồng ngực mở rộng ra 2 bên là chủ yếu. + Cơ hoành co → lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.
Câu 4. Đặc điểm cấu tạo của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí? Chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi.
Câu 3. Những đặc điểm cấu tạo nào của cơ quan nào là tác nhân làm ẩm, làm ấm không khí trước khi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân có hại.
- Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi:
+ Lớp niêm mạc tiết chất nhầy lót bên trong đường dẫn khí.
+ Lớp mao mạch dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi, phế quản.
- Đặc điểm tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân có hại là:
+ Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhầy do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung quét chúng ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt) đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào limphô ở các hạch amidan, V.A tiết ra các kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm.
Câu 2. Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Phân tích đặc điểm của các cơ quan phù hợp với chức năng?
*Tham khảo nhé !
* Đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp ở người
Các cơ quan | Đặc điểm cấu tạo | Chức năng | |
Đường dẫn khí | Mũi | - Có nhiều lông mũi - Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy - Có lớp mao mạch dày đặc | Dẫn khí vào ra, làm ấm, làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi
|
Họng | Có tuyến amidan và tuyến VA chứa nhiều tế bào limpho | ||
Thanh quản | Có nắp thanh quản có thể cử động để đậy kín đường hô hấp | ||
Khí quản | - Cấu tạo bởi 15 – 20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau - Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục | ||
Phế quản | Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản là nơi tiếp xúc cá phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ | ||
Hai lá phổi | Lá phổi phải có 3 thùy Lá phổi trái có 2 thùy | - Bao ngoài 2 là phổi có 2 lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa 2 lớp có chất dịch - Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi mạng lưới mao mạch dày đặc | Là nơi trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài
|
https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-20-ho-hap-va-cac-co-quan-ho-hap.1832