Bài 4 làm sao ạ? Mọi người giải giúp em với ạ. Em cảm ơn mọi người nhiều ạ.
Hỏi đáp
Bài 4 làm sao ạ? Mọi người giải giúp em với ạ. Em cảm ơn mọi người nhiều ạ.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon mạch hở CxHy, cho toàn bộ sản phẩm qua bình B đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 5,0 gam kết tủa, khối lượng dung dịch trong bình B giảm 1,9 gam.
1. Tìm tỉ lệ x : y. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon, biết ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất 14 gam hơi hiđrocacbon chiếm thể tích bằng thể tích của 5,6 gam khí nitơ.
2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của hiđrocacbon.
Mọi người ơi cho em hỏi là mấy cái mà em khoanh tròn đó nó là kí hiệu j vậy ạ !
ví dụ như C4H10 có CTCT là CH3-CH2-CH2-CH3
vì C có hóa trị IV nên giữ CH3-CH2-
có 1 dấu gạch nên bên trái phải có 3Hidro để đủ hóa trị IV
bên phải có 2 gạch ( - CH2 - ) nên có 2Hidro để đủ IV
biểu thị hóa trị hoặc liên kết đôi hay liên kết 3
Dẫn 8,96 lít CH4, C2H2 qua dung dịch Br2 2M thì thấy khối lượng bình tăng 5,2g . Tính V dung dịch Br2 và %V mỗi khí trong hỗn hợp.
mb` tăng = mC2H2= 5.2g=>nC2H2=0.2(mol)
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
0.2-------0.4----------0.2
=>VBr2=0.4/2=0.2(l)
nhhkhí=8.96/22.4=0.4(mol)==> nCH4= 0.4-0.2=0.2(mol)
=>%CH4=0.2x22.4x100/8.96=50%
=>%C2H2=100%-50%=50%
Chỉ có C2H2 pư với Brom
Nên khối lượng bình tăng 5.2g là khối lượng của C2H2:
=> nC2H2= 5.2/26=0.2 mol
PTHH : C2H2 + Br2 ---> C2H2Br2
0.2 0.2
VBr2= n/CM = 0.2*2 = 0.4 lít
VC2H2= 0.2*22.4= 4.48 lít => %VC2H2= \(\frac{4.48}{8.96}\cdot100\) = 50%
=> %VCH4 = 100% - 50% = 50%
(có trường hợp : C2H2 + Br2 ---> C2H2Br4 .... lên lớp trên sẽ rõ hơn nhé :)
Chúc em học tốt !!
Đẫn 11.2 l hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dd Br dư.Sau phản ứng thấy còn 1 khí thoát ra . Đốt cháy khí này rồi dẫn sản phẩm vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 30g kết tủa a) viết PTTH xảy ra b) tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong phản ứng
a/ \(C_2H_2+Br_2\rightarrow C_2H_2Br_2\)
\(CH_4\left(x\right)+2O_2\rightarrow CO_2\left(x\right)+2H_2O\)
\(CO_2\left(x\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(x\right)+H_2O\)
Gọi số mol của CH4 và C2H2 lần lược là x, y
\(n_{hh}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\)
\(\Rightarrow x+y=0,5\left(1\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{30}{100}=0,3=x\)
\(\Rightarrow y=0,5-0,3=0,2\)
\(\%CH_4=\frac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\)
\(\Rightarrow\%C_2H_2=100\%-60\%=40\%\)
Hợp chất hữu cơ A ở thể khí, đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A (ở đktc) thu đc 22g khí cacbonic và 9g H2O?
a) Xác định CTPT của A. Biết rằng 1lít khí A ở đktc có khối lượng= 1,25ga/ 1 lit khí A thì có khối lượng 1,25g suy ra 5,6 lít khí A có khối lượng là: \(5,6.1,25=7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,25}{\frac{1}{22,4}}=28\)
Gọi công thức tổng quát của A là CxHyOz
\(n_C=n_{CO_2}=\frac{22}{44}=0,5\)
\(\Rightarrow m_C=0,5.12=6\)
\(n_H=2.n_{H_2O}=2.\frac{9}{18}=1\)
\(\Rightarrow m_H=1.1=1\)
\(\Rightarrow m_O=7-6-1=0\)
\(\Rightarrow z=0\)
Ta có: \(\frac{6}{12x}=\frac{1}{y}=\frac{7}{28}=0,25\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy A là C2H4
Hợp chất hữu cơ A ở thể khí, đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A (ở đktc) thu đc 22g khí cacbonic và 9g H2O?
a) Xác định CTPT của A. Biết rằng 1lít khí A ở đktc có khối lượng= 1,25g\(n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
MA=1,25.22,4=28 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5mol\)
-Đặt CTPT: CxHyOz
CxHyOz+(\(\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)\)O2\(\rightarrow\)xCO2+\(\dfrac{y}{2}H_2O\)
x=\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\)
\(\dfrac{y}{2}=\dfrac{n_{H_2O}}{n_A}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\rightarrow y=4\)
MA=12.2+4+16Z=28\(\rightarrow\)16Z=0\(\rightarrow\)z=0
CTPT:C2H4
CTCT: CH2=CH2(etilen)
Bằng phương pháp hóa học nhận biết 3 khí sau: CH4, C2H2, sunfurơ.
- Trích 3 khí trên ra 3 mẫu thử nhỏ
- Dẫn lần lượt 3 mẫu thử trên qua bình đựng dung dich nước vôi trong Ca(OH)2. quan sát thấy:
. . . .mẫu thử nào thấy có kết tủa trắng xuất hiện là SO2.
SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O
. . . Hai mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là CH4 và C2H2
- Ta cho hai mẫu thử còn lại ở trên lần lượt qua bình đựng dung dịch Br2 . quan sát thấy:
. . ..mẫu thử nào làm mất màu dung dịch Br2 là C2H2
C2H2 + 2Br2 ---> C2H2Br4
. . . .mẫu thử còn lại không có hiện hượng gì là CH4
Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi
a, tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
b. tính thể tích khí CO2 sinh ra
( các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) xin hãy giải cách khác chứ đừng giải bằng cách lập hệ pt
Ta có: Vhỗn hợp = 28 ml = 0,028 (l)
=> nhỗn hợp = \(\dfrac{0,028}{22,4}\)= 0,00125(mol)
VO2 = 67,2 (ml) = 0,0672(l)
=> nO2 = \(\dfrac{0,0672}{22,4}\) = 0,003(mol)
Gọi số mol của CH4 là: x
Gọi số mol của C2H2 là: y
PTHH:
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
x 2x x 2x (mol)
2C2H2 + 5O2 -> 4CO2 + 2H2O
y 2,5y 2y y (mol)
Ta có: x + y = 0,00125 (mol) (1)
Ta có: 2x + 2,5x = 0,003 (mol) (2)
Từ (1) và (2), suy ra: x = 0,00025 ; y = 0,001
(bây giờ thay x vào PTHH 1 thay y vào PTHH 2 rồi làm câu a câu b. Dễ thôi đúng không ạ? Câu b thì tính thể tích của cả 2 PTHH rồi cộng vào với nhau)
( Đây là cách giải pt: sử dụng máy tính có chức năng như: Vinacal 570ES PLUS II,... bạn nhấn MODE + 5 + 1 rồi nhập hệ số như " x + y = 0,00125 thì các bạn nhập 1 = 1 = 0,00125 =. Vì x = 1x => hệ số của nó là 1, y = 1y nên hệ số bạn nhập cũng là 1. còn 0,00125 không chứ biến nên bạn nhập 0,00125 vào. Tương tự rồi tìm ra x, y. Bạn thay lại vào PTHH nhé. CHÚC BẠN THÀNH CÔNG)
Viết công thức cấu tạo
a, Mạch nhánh của các hiđro cacbon no có 6C trong phân tử
b, Của hợp chất có phân tử là C4H8Cl2