Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hợp chất X cần 3,36 lít khí oxi tạo thành hỗn hợp khí nitơ và khí cacbonic có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 và 5,4 gam nước. Tỉ khối của hỗn hợp X so với không khí nhỏ hơn 2,5. Tìm X
Hỏi đáp
Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hợp chất X cần 3,36 lít khí oxi tạo thành hỗn hợp khí nitơ và khí cacbonic có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 và 5,4 gam nước. Tỉ khối của hỗn hợp X so với không khí nhỏ hơn 2,5. Tìm X
Hóa học9
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H2 có tỉ lệ thể tích là 1:3
a, tính khối lượng 2lit khí A (dktc)
B, đốt cháy toàn bộ6,72 lit khí A rồi dẫn toàn bộ chảy vải bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được m1(g) và khối lượng trong bình giảm m2(g). Tính m1,m2
Giả sử x là số mol CH4 thì 3x là số mol C2H2.
a) x + 3x = 2/22,4 hay x = 5/224 mol.
mA = 16x + 26.3x = 94.5/224 = 2,098 g.
b) x + 3x = 6,72/22,4 = 0,3 hay x = 0,075 mol.
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
nCaCO3 = nCO2 = x + 2x = 3x = 0,225 mol.
m1 = mCaCO3 = 100.0,225 = 22,5 g.
m2 = mCa(OH)2 (p.ư) = 74.0,225 = 16,65 g.
Dẫn m gam hỗn hợp khí gồm C2H2, CO2, SO2 cho qua bình chứa dd Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình chứa dd Ca(OH)2 tăng 15,4 gam và 1,344 lít khí Y ( đo ở đktc ) duy nhất thoát ra ?
a. Cho biết Y là khí gì ? viết ptpứ
b. Tính m
- Mọi người giải gấp giùm mình để mình đối chiếu kết quá . Cảm ơn
a) Y là khí C2H2 không phản ứng.
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O
b) m = 15,4 + 26.1,344/22,4 = 16,96 g.
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm metan và axetilen vào dung dịch brom dư. Sau phản ứng có 8 gam brom dư.
a) Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
b) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
Hợp chất hữu cơ A ở thể khí đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A thu được 22 gam CO2 và 9 gam H2O .tìm công thức phân tử của a biết 1 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là 1,25 g.. lớp 9 nhé
Câu 1(1.5đ): Dùng phương pháp hh nhận biết các chất rắn mất nhãn sau:
BaO,FeO,BaSO4BaO,FeO,BaSO4
Câu 2(2.5đ): Cho các chất sau: CaCO3,Fe,NaHCO3,Fe3O4 tác dụng lần lượt dd HCl, dd NaOH. Viết các pt phản ứng xảy ra
1)Cho ba chất ll vào nước tan được là BaO, không tan là FeO, BaSO4 .
- Cho hai chất rắn còn lại tác dụng với NaOH trong hai ống nghiệm :
+ Ống có xuất hiện kết tủa trắng xanh và dần dần chuyển nâu đỏ => chất ban đầu là FeO
+ Ống không có hiện tượng => chất ban đầu là BaSO4
Cho 6(g) hỗn hợp khí X(metan,etilen) đi qua dd brom dư, thấy dd bị nhạt màu và có 4.48(l) khí thoát ra. Các V đo ở dktc
a, Tính % theo V mỗi khí trong hh X
b, Đốt cháy ht hh X. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 300 ml dd Ca(OH)_2 1M thu được m(g) kết tủa. Tính m
a) C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
Khí thoát ra là CH4 (metan) ---> mCH4 = 0,2.16 = 3,2g ---> mC2H4 = 6 - 3,2 = 2,8g. (0,1 mol).
---> %CH4 = 0,2/0,3 = 66,7%; %C2H4 = 33,3%.
b) nCO2 = nCH4 + 2nC2H4 = 0,4 mol.
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O ---> Ca(HCO3)2
---> nCaCO3 = 0,2 mol ---> m = 0,2.100 = 20g.
Cho 5,6 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brôm nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18, 8 gam đi brôm etan
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng
c) xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Hỗn hợp Z gồm 1 hidrocacbon A(ở thể khí đk thường) và Oxi(lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết để đốt cháy A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hh Z, đến khi kết thúc pư thì V khí và hơi sau khi đốt k đổi so với ban đầu.
CTPT A?
cho 3 36 lít hỗn hợp metan và etilen qua bình dựng dd brom dư sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí
a) viết phuong trình hóa học xảy ra
b)tính % thể tích khí trong hỗn hợp
C2H4 + Br2==>C2H4Br2
metan(CH4) ko td với brom
b, mol hỗn hợp = 0.15(mol)
Do chỉ có etilen td được với brom nên khí thoát ra là metan
==>mol Ch4=0.1(mol)==>molC2H4=0.05(mol)
%V CH4=66.67%==>%VC2H4=33.33(bài này dễ mà )
thế k phải anken không tác dụng với br dư hả