a) Zn + 2HCl _____> ZnCl2 + H2
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=> mHCl = mZnCl2 + mH2 - mZn = 136 + 2 - 65 = 73 (g)
Câu 3:
\(a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=\dfrac{65}{65}=1(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=2.36,5=73(g)\)
\(b,Al_2^{x}O_3^{II}\\ \Rightarrow 2x=3.II\Rightarrow x=3\\ \Rightarrow Al(III)\\ \%_{Fe(FeO)}=\dfrac{56}{56+16}.100\%=77,78\%\)
Câu 4:
\(a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,Fe_2O_3+3H_2\to 2Fe+3H_2O\\ c,4K+O_2\xrightarrow{t^o}2K_2O\\ d,2Al+3FeSO_4\to Al_2(SO_4)_3+3Fe\)
Tính:
\(c,n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)\\ d,n_{N_2}=\dfrac{5,6}{28}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{N_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,BTKL:m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{HCl}=272+4-130=146(g)\)
Tính phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất có CTHH sau: K2CO3, H2SO4, CH4, C2H6O, CO2, CuO, KCl, H2O, Al2(SO4)3….
\(a.CTHH:K_2CO_3:\\ \%K=\dfrac{78}{138}=56,52\%\\ \%C=\dfrac{12}{138}=8,69\%\\ \%O=100\%-56,52\%-8,69\%=34,79\%\)
\(b.CTHH:H_2SO_4:\\ \%H=\dfrac{2}{98}=2,04\%\\ \%S=\dfrac{32}{98}=32,65\%\\\%O=100\%-2,04\%-32,65\%=65,31\% \)
\(c.CTHH:CH_4:\\ \%C=\dfrac{12}{16}=75\%\\ \%H=100\%-75\%=25\%\)
BTVN hoá Tính số mol và thể tích(đktc) của hỗn hợp gồm: 6,6g CO2 ; 6,4g SO2 và 14,2g Cl2
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15(mol)\\ n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} n_{hh}=0,15+0,1+0,2=0,45(mol)\\ V_{hh}=0,45.22,4=10,08(l) \end{cases}\)
cho em xin cách giải chi tiết của 3 câu ạ
C1:
a,\(nK2O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,4}{94}=0,1mol\)
b, \(đổi:34,2kg=34,2.1000=34200g\)
\(nBa\left(OH\right)2=\dfrac{m}{M}=\dfrac{34200}{171}=200mol\)
c,\(đổi:4480ml=\dfrac{4480}{1000}=4,48lít\)
hỏi gv ở đk nào nhe
d,\(MCa\left(OH\right)2=148g\)/mol
\(VCa\left(OH\right)2=200.1000=200000lít\)
hỏi tiếp câu này
C2: tiếp tục hỏi:>
C3: ôi vãi cái đề , ko cho bao nhiêu g Oxi r sao mà tính được?
ôi đề mấy bạn cao siêu quá mình ko bt lm :<
Cho 16,8 kg kim loại sắt tác dụng hết với khí oxi thu được oxit sắt từ
a. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành?
b. Tính thể tích khí oxi phản ứng
\(a,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(kmol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(kmol\right)\\ V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,2.1000.22,4=4480\left(l\right)\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}.0.3=0,1\left(kmol\right)\\ m_{Fe_3O_4}=232.0,1=23,2\left(kg\right)\)
Tính thể tích cho các dữ kiện sau:
a) Cho 0,3 mol \(K_2O\)
b) Cho 2M \(Ca\left(OH\right)_2\)0,2 mol \(\left(HKII\right)\)
Câu a không cho khối lượng riêng nhỉ?
Câu 1. Tính mol cho các dữ kiện sau:
a) Cho 9,4g \(K_2O\)
b) Cho 34,2kg \(Ba\left(OH\right)_2\)
c) Cho 4480ml \(K_2O\)
d) Cho 200ml \(Ca\left(OH\right)_2\)\(2M\left(HKII\right)\)
câu a thì cho m tìm mol thì ông chỉ cần lấy m/M
b) thì đổi kg ra gam rồi cũng làm y vậy
c) đổi ml sang l rồi lấy V/22.4
d) n = V.CM ( đổi V ra lít )
HKII là sao em nhỉ?
\(a,M_{Al_2O_3}=2.M_{Al}+3.M_O=2.27+3.16=102\left(\text{đ}.v.C\right)\\ b,n_{Al}=1,5.2=3\left(mol\right)\\ n_O=1,5.3=4,5\left(mol\right)\)
1. Tìm khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối đối với:
a) Khí hiđro là: 16 ; 13 ; 32
b) Khí nitơ là: 2,536 ; 1,3036 ; 1,5714
Hãy cho biết 9.1023 phân tử khí cacbonic (CO2)
a) Có bao nhiêu phân tử khí CO2?
b) Khối lượng là bao nhiêu gam?
c) Thể tích là bao nhiêu lít ở điều kiện tiêu chuẩn?
\(a,\text{đ}\text{ề}\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1,5=66\left(g\right)\\ c,V_{CO_2\left(\text{đ}ktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)