Cho 20g hỗn hợp haikim loại đồng và kẽm vào dung dịch HCL dư người ta thu được 4,48 lít khí ở đktc.Hãy tính thành phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 20g hỗn hợp haikim loại đồng và kẽm vào dung dịch HCL dư người ta thu được 4,48 lít khí ở đktc.Hãy tính thành phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Khi cho hỗn hợp hai kim loại là Cu và Zn vào dd HCl dư vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên có các pthh xảy ra:
Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2(1)
theo đề bài và pthh(1) ta có:nH2=nZn=4,48:22,4=0,2(mol)
mZn=0,2\(\times\)65=13(g)
mCu=20-13=7(g)
%mZn=\(\dfrac{13}{20}\)\(\times\)100%=65%
%mCu=100%-65%=35%
Vậy %mZn=65%,%mCu=35%
hiện nay trên thị trường có nhiều loại tôn như : tôn lạnh , tôn màu , tôn giả ngói .. tuy nhiên chúng đều làm từ sắt , theo em tại sao những loại tôn này lâu bị gỉ
Vì chúng là hợp kim của sắt, được thêm vào các nguyên tố khác để hợp kim lâu gỉ như Si,C,.... giúp cho tôn ( là hợp kim của sắt ) lâu gỉ
Tôn là tấm sắt được phủ một lớp kẽm mỏng trên bề mặt. Kim loại kẽm ở trong môi trường không khí thì bị ăn mòn chậm.
Từ các chất Na2O , Fe2(SO4)2 , H2O , H2SO4 , CuO . Hãy viết phương trình phản ứng điều chế các chất sau NaOH , Fe(OH)3 , Cu(OH)2
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
Fe2(SO4)3 + 6NaOH \(\rightarrow\) 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3 (Bạn viết sai công thức Fe2(SO4)3 nhá)
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
CuSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + Na2SO4
Cho 100ml dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Ba(OH)2
a) Viết PTPU xảy ra
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồn độ % của dung dịch Ba(OH)2 dùng cho phản ứng trên
d) Lóc lấy kết tủa cho vào a gam dung dịch HCl 30%. Tính a sau khi phản ứng hoàn toàn
bạn ơi ko có CM làm sao tính được m kết tủa
Có 3 loại mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch sau: H2SO4, HCl, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết 3 dung dịch trên. Viết phương trình xảy ra.
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Nhỏ các dung dịch trên vào mẩu giấy quì tím:
+ Quì tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4 ( Nhóm 1)
+ Quì tím không chuyển màu: Na2SO4
- Cho nhóm 1 tác dụng với dung dịch BaCl2, nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa thì là H2SO4. Còn lại là HCl không hiện tượng.
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
hòa tan hoàn toàn m1 gam Na và m2 gam H2O thu được dung dịch B có tỉ khối D.
a) tính C% của dung dịch B theo m1 và m2.
b) cho C%= 5%, D= 1,2gam/ml, Tính Cm dung dịch B thu được.
m dung dịch sau phản ứng = m1 + m2 - m1/23 = 22m1/23 + m2.
C% = [100(40m1/23)]/(22m1/23 + m2) = 4000m1/(22m1 + 23m2)
Gọi:
a là nồng độ phần trăm chất tan.
d là khối lượng riêng của dung dịch
M là phân tử khối của chất tan.
Cm là nồng độ mol
--> Cm = 10ad/M = 60/40 = 1,5 mol/lít.
Cho CaCO3 tác dụng hoàn toàn với 73g dung dịch HCl 10%
a, tính khối lượng CaCO3 đã tham gia phản ứng
mHCl= \(\dfrac{10\cdot73}{100}\) =7.3g
=>nHCl = 7.3/36.5 = 0.2 mol
PTHH: CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2 +H2O
0.1.............0.2
mCaCO3 pư = 0.1*100 = 10g
Viết PTHH thưc hiện chuỗi hóa sau:
a) Al->Al2O3-> Al(NO3)3->Al(OH)3->Al2O3->AlCl3->Al
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3
2Al(OH)3 | → | Al2O3 | + | 3H2O |
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
2AlCl3 | → | 2Al | + | 3Cl2 |
(Điện phân trong dung dịch criolit (Na3AlF6))
Chúc bạn học tốt! Thân ái!
a)
+ 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
+ Al2O3 + 6HNO3 ===> 2Al(NO3)3 + 3H2O
+ Al(NO3)3 + 3NaOH ===> 3NaNO3 + Al(OH)3
+ 2Al(OH)3 =(nhiệt)=> Al2O3 + 3H2O
+ Al2O3 + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2O
+ 2AlCl3 =(điện phân nóng chảy)=> 2Al + 3Cl2
Trung hòa 100ml dung dịch NAOH 2M bằng dung dịch HCl 1M
a) Tính thể tích dung dịch HCl 1M
b) Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 24,5% để trung hòa hết dung dịch bazo trên
nNaOH= 2*0.1=0.2 mol
PTHH: NaOH + HCl = NaCl + H2O
0.2............0.2
a) VHCl = 0.2/2= 0.1 mol
b) PTHH: 2NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + 2H2O
0.2.............0.1
mH2SO4= 0.1*98=9.8g
=>mddH2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}\cdot100}{C\%}\) =\(\dfrac{9.8\cdot100}{24.5}=\) 40g
cho 40g dung dịch NaOH 35% tác dụng vừa đủ với dung dịch CuCl2 2M thu được dung dịch A và kết tủa B
a) tính thể tích dung dịch CuCl2
b) tính khối lượng kết tủa B và dung dịch A
\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(m_{NaOH}=\frac{40.35}{100}=14\Rightarrow n_{NaOH}\frac{14}{40}=0.35\)
a,Theo pt \(n_{CuCl_2}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=\frac{1}{2}.0.35=0.175\left(mol\right)\Rightarrow V_{CuCl_2}=\frac{0.175}{2}=0.0875\left(l\right)\)
b,theo pt:\(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0.35,n_{Cu\left(OH\right)_2}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=0.175\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0.175.98=17.15\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0.35.58.5=20.475\left(g\right)\)