Câu 1 chị thấy có bạn đăng câu trả lời giúp em rồi nhé.
Câu 2 (và câu 3 nếu có) em tham khảo tiếp nha, đây là lời giải của sở giáo dục và đào tạo nam định từ 1 trường chuyên.
Tham khảo:
R1=R2=R3=R4=20 ôm hiệu điện thế 2 đầu điện trở 4V a)Rtd=?b)tình I tổng c)tìm U 2 đầu mỗi điện thế
\(MCD:R_1//R_2//R_3\)
\(\Rightarrow U=U_1=U_2=U_3\)
Ta có: \(\dfrac{P_1}{P_2}=\dfrac{\dfrac{U_1}{R_1}^2}{\dfrac{U_2^2}{R_2}}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{1,35}{0,45}=3\)
Vậy: \(\dfrac{R_2}{R_1}=3\)
Lại có: \(\dfrac{P_1}{P_3}=\dfrac{\dfrac{U_1}{R_1}^2}{\dfrac{U_3^2}{R_3}}=\dfrac{R_3}{R_1}=\dfrac{1,35}{2,7}=0,5\)
Vậy: \(\dfrac{R_3}{R_1}=0,5\)
Một nồi cơm điện gia đình có ghi 220V-500W. Nhưng thực tế khi hoạt động thì hiệu điện thế sử dụng thường 210V
a)Tính cường độ dòng điện khi đó?
b)Nồi cơm hoạt động bình thường không? VÌ sao?
c)Tính công suất nồi cơm khi hoạt động?
Điện trở nồi cơm điện: \(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{500}=96,8\Omega\)
a)Cường độ dòng điện khi đó: \(I_{thực}=\dfrac{U_{thực}}{R}=\dfrac{210}{96,8}=2,17A\)
b)Cường độ dòng điện định mức: \(I_{đm}=\dfrac{U_{đm}}{R}=\dfrac{220}{96,8}=\dfrac{25}{11}=2,3A\)
Nồi cơm hoạt động bình thường vì cường độ dòng điện không vượt quá cường độ dòng điện định mức.
c)Công suất nồi khi hoạt động là: \(P=\dfrac{U_{thực}^2}{R}=\dfrac{210^2}{96,8}=455,58W\)
Theo sơ đồ 2
\(U_1ntU_2\\ \Rightarrow U_{tm}=U_1+U_2=6+3=9V\)
Cho mạch điện như hình vẽ R1=9ôm R2=R3=R4=3ôm I=3A Điện trở vôn kế vô cùng lớn Tính số chỉ của vôn kế cực dương của vôn kế mắc vào điểm nào
Một dây điện có tiết diện toàn phần s=3,1cm2 gồm một lõi thép tiết diện s1=0,6cm2 bọc bằng một vỏ bằng nhôm hình trụ đồng trục với lõi, biết rằng điện trở dây này bằng với điện trở một dây đồng có cùng chiều dài. Tính:
a) Tiết diện dây đồng
b) Tỉ số khối lượng 2 dây
ρđ = 1,7.10-8 Ωm
ρn = 2,8.10-8 Ωm
ρth = 1,8.10-6 Ωm
Dđ = 8900 kg/m3
Dn = 2700 kg/m3
Dth = 7800 kg/m3
trong phân nửa thời gian, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của đoạn mạch thứ nhất bằng 2/3 điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của đoạn mạch thứ hai. Tính điện lượng qua tiết diện thẳng của đoạn mạch thứ hai trong thời gian 5 phút. Biết cường độ dòng điện qua đoạn mạch thứ nhất là 4/3 A
Trong phân nửa thời gian, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của đoạn mạch thứ nhất bằng 2/3 điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của đoạn mạch thứ hai.
\(\Rightarrow q_1=\dfrac{2}{3}q_2\) \(\Rightarrow\dfrac{q_1}{q_2}=\dfrac{i_1}{i_2}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow i_2=i_1:\dfrac{2}{3}=\dfrac{4}{3}:\dfrac{2}{3}=2A\)
Điện lượng qua tiết diện thẳng của đoạn mạch thứ hai:
\(q_2=i_2t_2=2\cdot5\cdot60=600C\)
\(MCD:R1//\left(R2ntR3\right)\)
Điện trở tương đương đoạn mạch:
\(R_{td}=\dfrac{R1\cdot R23}{R1+R23}=\dfrac{30\cdot\left(10+60\right)}{30+10+60}=21\Omega\)