cần hòa tan 9.92 Na2o vào bao nhiêu g nước để được dd có nồng độ 20%
cần hòa tan 9.92 Na2o vào bao nhiêu g nước để được dd có nồng độ 20%
C% = \(\dfrac{mct}{mdd}\times100\%\)
⇒ 20% = \(\dfrac{9,92}{mddNaOH}\times100\%\)
⇒mddNaOH = 9,92/20% = 49,6
ta có: mdd = mdm + mct
⇒ mdm = mH2O = 49,6 - 9,92= 39,68g
Vậy để được ddNaOH có C%= 20% thì cần hoà tan 9,92g Na2O và 39,68g H2O
Cho hỗn hợp X gồm \(Na_2O\) 0,1 mol và ZnO 0,3 mol tác dụng với nước dư. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
Na2O + H2O -> 2NaOH (1)
2NaOH + ZnO -> Na2ZnO2 + H2O (2)
Từ 1:
nNaOH=2nNa2O=0,2(mol)
Từ 2:
nZnO tham gia=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,1(mol)
=>nZnO dư=0,2(mol)
mZnO dư=81.0,2=16,2(g)
Câu 1: Cần bao nhiêu ml dd chứa hỗn hợp HCl 0,15M HNO3 0,25M, H2SO4 0,35M để trung hòa vừa đủ với 450ml dd chứa hỗn hợp KOH 2M, Ba(OH)2 0,6M.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a (gam) photpho trong không khí dư, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 500ml dd H3PO4 85%(D=1,7g/ml) thì nồng độ của axit trong dd tăng thêm 7,6%. Tính a.
Câu 3: Dung dịch A là H2SO4, dd B là NaOH. Trộn A vào B theo tỉ lệ 2:3 thì thu được dd X chứa B dư trung hòa 1 lít dd X cần 29,2 gam dd HCl 25%. Trộn A vào B theo tỉ lệ VA:VB = 3:2 thu được dd Y chứa A dư trung hòa 1 lít dd Y cần 40gam dd KOH 28%. Tính nồng độ mol của dd A và mol của dd B.
#Help_me
#Thanks
Hòa tan hoàn toàn 15,2g hỗn hợp FeO và CuO cần 200ml HCl 1M. Tính m muối
Giải:
Số mol HCl là:
nHCl = CM.V = 1.0,2 = 0,2 (mol)
PTHH: FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
PTHH: CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
Theo phương trình, ta thấy:
nH2O = nHCl/2 = 0,2/2 = 0,1 (mol)
Khối lượng HCl và H2O là:
mHCl = n.M = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
mH2O = n.M = 0,2.18 = 3,6 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta được:
Khối lượng muối thu được là:
m(muối) = mhh + mHCl - mH2O = 15,2 + 7,3 - 3,6 = 18,9 (g)
Vậy ...
Hòa tan 100g CuSO4. 5H2O vào 400ml dung dịch HCl 0,6M ta thu được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau.
a) Cho 5,6g Al vào phần 1, sau một thời gian thu được 1,344 lít khí ở đktc; dung dịch B và chất rắn C. Cho B vào dung dịch NaOH dư rồi lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4g chất rắn. Tính khối lượng chất rắn C.
b) Cho 13,7g Ba vào phần 2, sau khi kết thúc tất cả các phản ứng, lọc lấy kết tủa rửa sạch và nung ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? Biết rằng khi tác dụng với bazơ CuSO4 chỉ tạo thành Cu(OH)2.
Số mol CuSO4 ban đầu là=100:250 =0,4 mol .Số mol HCl ban đầu =0,36 mol.Vậy mỗi phần có 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl
a)
Số mol Al=0,2 mol.Số mol khí sinh ra là:0,06 mol
Pứ: 2Al + 6HCl ➞ 2AlCl3 + 3H2
0,04 0,12 0,06
Sau pứ này Al còn 0,2-0,04=0,16 mol và phản ứng tiếp với CuSO4 tạo dung dịch B .Dung dịch B tác dụng với xút dư vẫn có kết tủa sauy ra CuSO4 không pứ hết nên còn dư trong dung dịch B .Gọi a là số mol CuSO4 đã phản ứng với Al ta có PT:
2Al + 3CuSO4 ➞ Al2(SO4)3 + 3Cu (3)
2/3a : a (mol)
CuSO4 + 2NaOH ➞ Cu(OH)2 + Na2SO4
(0,2-a) (0,2-a)
Cu(OH)2 ➞ CuO + H2O
(0,2-a) : (0,2-a)
=>0,2-a=0.05=>a=0.15
Vậy lượng chất rắn C=lượng Cu sinh ra ở (3) +lượng Al còn dư =0,15.64+(0.16-2/3*0.15)*27=11.22(g)
Số mol Ba=0,1 mol
Ba+ 2HCl ➞ BaCl2 + H2
0,06 : 0,12 (mol)
Ba còn dư 0,04 mol sẽ phản ứng với tiếp với nước
Ba+ 2H2O ➜ Ba(OH)2 + H2
0,04 : .......... .... 0,04 (mol)
Trong dung dịch khi kết thúc hai pứ trên có số mol Ba2+ = số mol Ba =0,1 mol và số mol OH- =2số mol Ba(OH)2 =0,08 mol
Ba2+ + SO42- ➞ BaSO4 : Cu2+ + 2OH- ➞ Cu(OH)2
0,1 .......(0,2) ...........0,1 ......................0,04 ......0,08 ..........0,04
Chỉ có CuSO4 bị nhiệt phân Cu(OH)2 ➞ CuO + H2O
...................................................0,04........... 0,04
Vậy chất rắn thu đc sau khi nung là=0,1.233+0,04.80=26,5g
a) Hòa tan một lượng muối CO3 của một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 14,7%. Sau khi kết thúc phản ứng, khí không còn thoát ra nữa thì còn lại dung dịch 175 muối sunfat. Xác định nguyên tử khối của kim loại.
b) Lấy 40g dung dịch bão hòa của muối FeCl2, thêm vào đó 10g muối FeCl2 khan. Đun nóng để hòa tan hết. Khi để nguội đến khối lượng ban đầu thì lắng xuống 23,4g muối tinh thể hidrat. Xác định công thức của tinh thể biết rằng dung dịch bão hòa chứa 38,5% muối khan.
Hòa tan 15g tinh thể FeSO4. 7H2O thêm dần NaOH đến dư rồi đun nóng trong không khí, lọc kết tủa tạo thành, rửa sạch, sấy khô và đun nóng ở nhiệt độ cao. Sản phẩm thu được cân nặng 4g. Hỏi muối sắt này có tinh khiết hay không? Vì sao?
giả sử tinh thể muối sắt tinh khiết
nFeSO4. 7H2O = \(\dfrac{15}{278}\)∼ 0.054 (mol)
Do nFeSO4 = nFeSO4.7H2O nên nFeSO4 = 0.054 (mol)
pthh: FeSO4 + 2NaOH ----> Fe(OH)2 + Na2SO4 (1)
4Fe(OH)2 + O2 ----to-> 2Fe2O3 + 4H2O (2)
thep pthh (1): nFe(OH)2 = nFeSO4 = 0.054 (mol)
(2): nFe2O3 = 1/2 nFe(OH)2 = 0.027 (mol)
mFe2O3= 0.027 x 160= 4.32g > 4g
nên muối sắt này không tinh khiết
Cho 2g dd H2SO4 19,6% vào 200g dd BaCl2 5,2%. Tính:
a) Tính số gam kết tủa thu được
b) Tính C% của các chất sau phản ứng khi tách bỏ chất kết tủa
mchất tan H2SO4 = \(\dfrac{2\cdot19,6\%}{100\%}=0,392\left(g\right)\)
nH2SO4 = \(\dfrac{0,392}{2\cdot1+32+4\cdot16}=0,004\left(mol\right)\)
mchất tan BaCl2 = \(\dfrac{200\cdot5,2\%}{100\%}=10,4\left(g\right)\)
nBaCl2 = \(\dfrac{10,4}{137+2\cdot35,5}=0,05\left(mol\right)\)
H2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4 \(\downarrow\) + 2HCl
1 : 1 : 1 : 2
0,004 \(\rightarrow\) 0,004 \(\rightarrow\) 0,004 \(\rightarrow\) 0,008
Ta có : nH2SO4 : \(\dfrac{0,004}{1}\) < nBaCl2 : \(\dfrac{0,05}{1}\)
\(\Rightarrow\) Tính theo H2SO4, BaCl2 dư
a) mkết tủa = 0,004 . (137 + 32 + 4 . 16 ) = 0,932 (g)
b) Các chất sau phản ứng là BaCl2 dư và HCl
mdung dịch sau phản ứng = 2 + 200 - 0,932 = 201, 068 (g)
C%BaCl2 dư = \(\dfrac{\left(0,05-0,004\right)\cdot\left(137+2\cdot35,5\right)}{201,068}\cdot100\%=4,758\%\)
C%HCl = \(\dfrac{0,008\cdot\left(1+35,5\right)}{201,068}\cdot100\%=0,145\%\)
Cho m gam Na2SO3 tác dụng vừa đủ 200 g dung dịch HCl 7,3% sinh ra V lit SO2(dktc) vào dung dịch A
a) Tính m và V
b)Tính nồng độ % chất có trong dung dịch A
Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + SO2 + H2O (1)
nHCl=0,4(mol)
Từ 1:
nNa2SO3=nSO2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,2(mol)
nNaCl=nHCl=0,4(mol)
mNa2SO3=126.0,2=25,2(g)
VSO2=0,2.22,4=4,48(lít)
b;mdd sau PƯ=25,2+200-64.0,2=212,4(g)
mNaCl=58,5.0,4=23,4(g)
C% dd NaCl=\(\dfrac{23,4}{212,4}.100\%=11\%\)
Những kim loại nào tác dụng với N