Giúp mình với 🙏🙏🙏O
Giúp mình với 🙏🙏🙏O
Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 chu kì trong bảng tuần hoàn có số e lớp ngoài cùng lần lượt là 1 và 6.Giữa X và Y hình thành hợp chất thì liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết gì
ta có : x và y thuộc cùng 1 chu kì trong bảng tuần hoàn có số e lớp ngoài cùng lần lược là 1 và 6
câu này cho ta biết :
(*) x có số e lớp ngoài cùng là 1 \(\Rightarrow\) nguyên tố x là kim loại
(*) y có số e lớp ngoài cùng là 6 \(\Rightarrow\) nguyên tố y là phi kim
vậy giữa x và y hình thành hợp chất thì liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết ion
X có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là \(3p^5\).Liên kết hóa học hình thành giữa X và Na là:
A.Lk CHT
B.Lk ion
C.Lk cho nhận
D.Lk kim loại
Viết phương trình phản ứng và dùng sơ đồ biểu diễn sự trao đổi electron trong quá trình phản ứng giữa:
a)Natri và flo
b)Canxi và clo
c)Magie và oxi
d)Nhôm và oxi
Cho biết điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất được tạo thành
a) Na → Na+ + e và Cl + e → Cl- Þ 2Na + Cl2 → 2Na+ + 2Cl- → 2NaCl
b) Ca → Ca2+ + 2e và F + e → F- Þ Ca + F2 → Ca2+ + 2F- → CaF2
b) Mg → Mg2+ + 2e và O + 2e → O2- Þ 2Mg + O2 → 2Mg2+ + 2O2- → 2MgO
b) Al → Al3+ + 3e và O + 2e → O2- Þ 4Al + 3O2 → 4Al3+ + 6O2- → 2Al2O3
Ion YO32+ ,O chiếm 60% khối lương . Ti`m Y
1,Hòa tan 5,6g Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng đủ với thể tích ml dung dịch KMnO4. Tính giá trị thể tích?
2, Cho dung dịch X chứa 0,1mol FeCl2; 0,2mol FeSO4. Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,8M trong H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X
3, Cho 5,1g kim loại Al và Mg tác dụng với HCl dư thu được 5,6l H2 ở đktc. Tính thành phần % theo khối lượng Al?
4, Hòa tan 0,1mol Al và 0,2mol Cu trong dung dịch H2SO4 đặc dư thu được thể tích lít khí SO2 ở đktc. Tìm thể tích?
3.
\(n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x mol-------------------------> \(\frac{3}{2}x\) mol
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
y mol-------------------------> y mol
Ta có hệ pt: \(\left\{\begin{matrix}27x+24y=5,1\\\frac{3}{2}x+y=0,25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,1\times27=2,7g\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\frac{2,7}{5,1}.100=52,9\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=100\%-52,9\%=47,1\%\)
1) Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,1 -------------------> 0,1 (mol)
n Fe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 -> 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + 8H2O +K2SO4
0,1 --------------------------> 0,02(mol)
=> CM = n / V => V = n / CM = 0,02 / 0,5 = 0,04 (lit)
2) Khi Fe2+ tác dụng với KMnO4 trong H2SO4 loãng thì Fe2+ ----> Fe3+ , Mn+7 ---> Mn+2
Tổng nFe2+ = 0.1 + 0.2 = 0.3
Fe2+ -----> Fe3+ + 1e
0.3.........................0.3
Mn+7 + 5e -----> Mn+2
0.06........0.3
=> nKMnO4 = 0.06
=> VddKMnO4 = 0.06/0.8 = 0.075L
Ngâm 45,5 hỗn hợp bột các kim loại : Zn,Cu,Ag trong dung dịch HCl dư thu được 4,48l khí (đktc). Nếu nung 1 lượng hỗn hợp như trên trong không khí , phản ứng xog thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng là 51,9 g. XĐ khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
n\(_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 (mol)
\(\rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu,Ag}=45,5-13=32,5\left(g\right)\)
đặt số mol của Cu là a;Ag là b,ta có:
64a+108b=32,5(1)
\(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow ZnO\)
0,2 0,2 (mol)
\(\rightarrow m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{CuO,Ag_2O}=\)51,9-16,2=35,7(g)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow CuO\)
a a (mol)
\(2Ag+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow Ag_2O\)
b \(\dfrac{1}{2}b\) (mol)
ta có:\(80a+116b=35,7\)(2)
từ (1) và (2) ta có hệ:
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}64a+108b=32,5\\80a+116b=35,7\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{107}{1520}\\b=\dfrac{197}{760}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{Cu}=\dfrac{107}{1520}.64\approx4,5\left(g\right)\)
\(m_{Ag}=\dfrac{197}{760}.108\approx28\left(g\right)\)
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé
cho m (g) kim loại IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl được 125g dd muối 30.4%. Cũng m (g) kim loại đó tác dụng hết với nước được 0.1827 mol Hidro. Tìm kim loại đó
Gọi kim loại đó là M
Ta có :
M + 2HCl -----> MCl2 + H2
mMCl2 = \(30,4\%\cdot125=38\left(g\right)\)
M + 2H2O ------> M(OH)2 + H2
(mol) 0,1827 0,1827
Suy ra : MMCl2 = \(\frac{38}{0,1827}\approx208\)
\(\Rightarrow M=208-2.35,5=137\)
Vậy M chính là Ba (bari)
đốt cháy hoàn toàn 0.64g lưu huỳnh bột trong bình kín chứa 3.36 lít không khí (đktc). sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc). Xác định V và tỉ khối của khí A so với hidro
\(a)\) \(PTHH:\) \(S+O_2-t^o-> SO_2\)