1) Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt.
2) Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
Help :v
1) Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt.
2) Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
Help :v
Cho hợp chất cacbonat của kl có hóa trị 2 tác dụng vs dd h2so4 20% thu được dd có nồng độ 24% . Xác định công thức muối cacbonat
Gọi CTHH của muối là RCO3
RCO3 + H2SO4 -> RSO4 + CO2 + H2O
Đặt nRCO3=a\(\Leftrightarrow\)mRCO3=(R+60)a
Theo PTHH ta có:
nRCO3=nH2SO4=nRSO4=nCO2=a
mH2SO4=98a
mRSO4=(R+96)a
mCO2=44a
mdd H2SO4=98.5a=490a
Ta có:
\(\dfrac{\left(R+96\right)a}{\left(R+60\right)a+490a-44a}.100\%=24\%\)
Giải ra sao ko dc R nhỉ,đề sai ko nhỉ mọi người coi giúp em
Cho 0.99g hh gồm kim loại kiềm A và K vào nước được dd X . để trung hòa dd X cần 50ml dd HCl 1M. xác định A và?
Gọi M là kí hiệu chung cho K và kim loại cần tìm A
n(HCl) = 1.0,05 = 0,05mol
HCl + MOH → MCl + H2O
0,05__0,05
M + H2O → MOH + 1/2H2
0,05_______0,05
M = 0,99/0,05 = 19,8
Ta có M(K) = 39 > 19,8 → M(A) < 19,8
→ A là Li
Gọi M là kí hiệu chung cho K và kim loại cần tìm A
n(HCl) = 1.0,05 = 0,05mol
HCl + MOH → MCl + H2O
0,05__0,05
M + H2O → MOH + 1/2H2
0,05_______0,05
M = 0,99/0,05 = 19,8
Ta có M(K) = 39 > 19,8 → M(A) < 19,8
→ A là Li
tính khối lượng Al tham gia phản ứng và thể tích khí H2 thoát ra ở đktc khi hòa tan Al bằng 300ml dung dịch HCl 2M ?
MỌI NGƯỜI GIÚP EM VỚI !
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
nHCl=0,6(mol)
Theo PTHH ta có:
nAl=\(\dfrac{1}{3}\)nHCl=0,2(mol)
nH2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,3(mol)
mAl=27.0,2=5,4g)
VH2=22,4.0,3=6,72(lít)
Cho 7,9g hỗn hợp kim loại kiềm R và kim loại kiềm thổ M tác dụng với nước sinh ra 3,36 lít khí h2 (đktc) Tìm R
Mọi người giúp em với ạ .cám ơn nhiều ạ.
R là kim loại hóa trị 2 . Hòa tan 2 gam oxot của R vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125% loãng , thu được dung dịch A trong đó nồng độ H2SO4 chỉ còn 0.98%
a, viết PTHH và xác định R (biết RSO4 là muối tan )
b, tính thể tích dung dịch NaOH 8% (d=1,05g/mol) cần cho vào A để thu được lượng kết tủa lớn nhất
a. R là kim loại hóa trị II => oxit của R có công thức là RO.
\(n_{H2SO4}=\dfrac{48\times6,125\%}{98}0,03mol\)
PTHH: RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là mddsau=mRO + mH2SO4=50g
nH2SO4dư = \(\dfrac{0,98\%.50}{98}=0,005mol\)
=> nRO = nH2SO4pứ = 0,03-0,005 = 0,025mol
=> MRO = 2/0,025 = 80 => MR= 64 => R là Cu.
b. Sau phản ứng còn H2SO4 dư. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dung dịch NaOH cho vào phải trung hòa hết axit và kết tủa hết muối CuSO4.
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O
0,005...........0,01
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
0,025..........0,05
=> nNaOH =0,06mol.
=> mddNaOH 8% = \(\dfrac{mNaOH}{8\%}=\dfrac{0,06.40}{8\%}=30g\)
=> VddNaOH 8% =\(\dfrac{m_{ddNaOH-8\%}}{1,08}=\dfrac{30}{1,05}=28,95ml\)
Fe ---> FeCl2 ---> Fe(OH)2 ---> FeO ---> Fe ---> Fe3O4 ---> Fe ---> FeCl3 ---> Fe(OH)3 ---> Fe2(SO4)3
(1)Fe+2HCl -> FeCl2+H2
(2)FeCl2 +Ba(OH)2->Fe(OH)2+BaCl2
(3)Fe(OH)2->(to)FeO+H2O
(4)FeO+H2->Fe+H2O
(5)3Fe+2O2->Fe3O4
(6)Fe3O4+4CO->3Fe+4CO2
(7)2Fe+3Cl2->(to)2FeCL3
(8)FeCl3+3NaOH->Fe(OH)3+3NaCl
(9)2Fe(OH)3+3H2SO4->Fe2(SO4)3+6H2O
hòa tan 20g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ A,B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít khí ở đkc.Xác định tên 2 kim loại và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Gọi X là kim loại trung bình của A, B
\(X\left(0,7\right)+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\left(0,7\right)\)
Ta có: \(n_X=n_{H_2}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{M_X}=\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{20}{0,7}=28,6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vì A và B là 2 kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì liên tiếp
=> A là Mg, B là Ca
Gọi a, b lần lượt là số mol của Mg, Ca
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,7\\24a+40b=20\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> Phần trăm khối lượng của mỗi kim loại
Hòa tan 20.2 g hỗn hợp 2 Kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm I vào nước thu được 6.72 lít khí vào dd A ..a) Tìm tên kim loại A và B ...b) Tính thể tích dd H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dd A
Giair dùm mk vs ạ ......
Gọi A là hỗn hợp kim loại ở 2 chu kì liên tiếp trong nhóm IA
\(A+H_2O->AOH+0.5H2\)( vì nhóm IA có hóa trị là I)
\(n_{H_2}\)=0.3 ( cái này chắc phải có đktc chứ nhỉ)
-> \(n_A=0.6\)
->\(23< M_A=\dfrac{20.2}{0.6}=33,67< 39\)->A gồm Na và K
cho 200ml dd CuSO4 1M vào 200ml dd NaOH 1M .Sau khi p/ứng kết thúc .Thu dc dd A và chất rắn B
a)Tìm CMddA
b)Tìm khối lượn chất rắn B
c)Cho là nhôm nặng 20g vào dd A khi p/ứng kết thúc ,lấy lá nhôm ra rửa sạch ,sấy khô rồi cân lại thì lá nhôm nặng bao nhiu g ?
nCuSO4=0,2(mol)
nNaOH=0,2(mol)
pthh: CuSO4+2NaOH\(\rightarrow\) Cu(OH)2\(\downarrow\) +Na2SO4
xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\Rightarrow CuSO\text{4}dư\)
-Dung dịc A:Na2SO4, CuSO4
-Chất rắn B: Cu(OH)2
Theo pthh: nNa2SO4=nCuSO4 pứ=1/2nNaOH=0,1(mol)
\(\Rightarrow\)....