cho 10g hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 100ml H2O(d=1g/ml) thu đc dd A và 2,24 lít khí (dkc). khối lượng dung dịch A là
cho 10g hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 100ml H2O(d=1g/ml) thu đc dd A và 2,24 lít khí (dkc). khối lượng dung dịch A là
A + 2H2O => ACl + 1/2H2
BTKL
=> mdd =mkim loại + mH2O - mH2
= 10 + 100 - 0,1.2 = 109,8 (g)
A, B là hai kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA . Cho 4,4g hỗn hợp A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc).
- Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại
- Tính thể tích HCl đã dùng , biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết.
theo đề bài:
n\(_{H_2}=\)3,36/22,4=0,15mol
đặt A<M<B
PTPU:
M+2HCl->MCl2+H2
0,15...0,3.......0,15....0,15(mol)
n\(_M=0,15mol\)
=>M\(_M=\dfrac{4,4}{0,15}\approx29,3g\)
A<29,3<B
vì A và B là 2 kim loại liên tiếp trong bảng tuần hoàn
=>A là Mg, B là Ca
b)n\(_{HCl_{pư}}\)=0,3 mol
V\(_{HCl_{pư}}=0,3.22,4=6,72l\)
nguyên tố Rở nhóm VA trong bth .trong oxit cao nhất của R, thì R chiếm 43,662%khối lượng.
cho N=14; P=31; As=75; S32; O16
theo đề bài:
oxit cao nhất của R là R2O5
=>%R=\(\dfrac{2R.100}{2R+80}=43,662\%\)
=>200R=87,324R+3492,96
=>R=31g=>R là Photpho(P)
Cho phản ứng hóa học: 4Fe(OH)2 + O2 + H2OO --> 4Fe(OH)3. Kết luận nào đúng?
A. Fe(OH)2 là chất khử và H2O là chất oxi hóa
B. Fe(OH)2 là chất khử và O2 là chất oxi hóa
C. O2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa
D. Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O đều là chất oxi hóa
Cho amoniac NH3 tác dụng với õi ở nhiệt độ cao có xúc tác thích hợp sinh ra nito oxit NO và nước. Phương trình hóa học là 4NH3 + 5O2 ---> 4NO + 6H2OO. Trong phản ứng trên, NH3 đóng vai trò
A. Chất oxi hóa
B. Chất khử
C. Vừa oxi hóa và khử
D. Chất tạo môi trường
* Cho amoniac NH3 tác dụng với õi ở nhiệt độ cao có xúc tác thích hợp sinh ra nito oxit NO và nước. Phương trình hóa học là 4NH3 + 5O2 ---> 4NO + 6H2OO. Trong phản ứng trên, NH3 đóng vai trò
A. Chất oxi hóa
B. Chất khử
C. Vừa oxi hóa và khử
D. Chất tạo môi trường
X, Y là 2 nguyên tố ở cùng 1 nhóm (A hoặc B) thuộc 2 chu kì (nhỏ) liên tiếp trong bảng tuần hoàn.Tổng số proton trong 2 nhân nguyên tử X và Y là 32. Hãy xác định số proton các nguyên tử X, Y. Viết cấu hình electron của X,Y?
cho 6,3 gam một kim loại X có hoá trị không đổi tác dụng hoàn toàn với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCL dư thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 đktc. Xác định kim loại X
Gọi hoá trị của X là n(n thuộc tập số nguyên dương)
Gọi chất rắn sau khi nung là Y.
Có: X dư, X2On.
\(n_{H_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4X + nO2 ---> 2X2On
2X + 2nHCl --------> 2XCln + nH2
Số mol X: \(\frac{0,6}{n}\left(mol\right)\)
Số mol O2: 0,15(mol)
Số molX(pt 2):\(\frac{0,1}{n}\left(mol\right)\)
Số mol XCln: 0,05(mol)
Ta có: nX= \(\frac{0,6}{n}+\frac{0,1}{n}=\frac{0,7}{n}\)
=> MX = \(\frac{6,3n}{0,7}\)đvC
Lập bảng biện luận
Cho n từ 1 ta thấy n=3 TM
=> M(X)=27
Vậy kim loại X là Al và CTHH của oxit là Al2O3.
#Walker
Gọi hoá trị của X là n.
Gọi chất rắn sau khi nung là Y. Trong Y có: X dư, X2On.
nH2 = 1.12/22.4=0.05 mol
PTHH: 4X + nO2 ---> 2X2On
\(\dfrac{0.6}{n}\) ......0.15
2X + 2nHCl --------> 2XCln + nH2
\(\dfrac{0.1}{n}\)...........................................0.05
Ta có: nX= \(\dfrac{0.6}{n}\) + \(\dfrac{0.1}{n}\) = \(\dfrac{0.7}{n}\) mol
=> MX = \(\dfrac{6.3}{\dfrac{0.7}{n}}\) đvC
Lập bảng biện luận
n | 1 | 2 | 3 |
MX | 9(loại) | 18(loại) | 27(Al) |
Vậy kim loại X là Al và CTHH của oxit là Al2O3.
Nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA tạo hợp chất oxit cao nhất. Hiệu nguyên tử khối (M) giữa hai nguyên tố trong oxit cao nhất bằng 41 đvc.
a) Xác định tên Y, viết công thức hợp chất khí với hidro, hợp chất oxit cao nhất của Y ?
b) So sánh tính chất hoá học của hợp chất hiđroxit cao nhất của Y với H2SO4 ?
Hóa trị của nguyên tố X trong hợp chất khí với hidro bằng 1 . Trong oxit có hóa trị cao nhất của X thì X chiếm 38,8% khối lượng
a, Xác định nguyên tố X
b,Y là hợp chất khí của X với hidro . Cho 9,6 g kim loại M tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch y 14,6 % tạo ra khí H2 và dung dịch D . Xác định kim loại M và tính nồng độ % của dung dịch D
-Hóa trị của X với Oxi=8-1=7
-Công thức hợp chất gồm X với O là : X2O7
%X=\(\dfrac{2X.100}{2X+112}=38,8\rightarrow\)200X=77,6X+4345,6\(\rightarrow\)122,4X=4345,6
\(\rightarrow\)X=35,5(Cl)
Y là HCl
\(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6}{36,5.100}=0,8mol\)
2M+2nHCl\(\rightarrow\)2MCln+nH2
\(n_M=\dfrac{1}{n}n_{HCl}=\dfrac{0,8}{n}mol\)
M=\(\dfrac{9,6}{0,8}n=12n\)
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=\dfrac{0,8}{n}=\dfrac{0,8}{2}=0,4mol\)
\(\rightarrow\)\(m_{MgCl_2}=0,4.95=38gam\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,4mol\rightarrow m_{H_2}=0,8gam\)
\(m_{dd}=9,6+200-0,8=208,8gam\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{38.100}{208,8}\approx18,2\%\)
A là hợp chất có công thức MX2 trong đó M chiếm 50% về khối lượng. Biết hạt nhân nguyên tử M cũng như X đều có số n=p, tổng số các hạt p trong MX2 là 32. Công thức phân tử của MX2 là ?