R là kim loại hóa trị 2 . Hòa tan 2 gam oxot của R vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125% loãng , thu được dung dịch A trong đó nồng độ H2SO4 chỉ còn 0.98%
a, viết PTHH và xác định R (biết RSO4 là muối tan )
b, tính thể tích dung dịch NaOH 8% (d=1,05g/mol) cần cho vào A để thu được lượng kết tủa lớn nhất
a. R là kim loại hóa trị II => oxit của R có công thức là RO.
\(n_{H2SO4}=\dfrac{48\times6,125\%}{98}0,03mol\)
PTHH: RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là mddsau=mRO + mH2SO4=50g
nH2SO4dư = \(\dfrac{0,98\%.50}{98}=0,005mol\)
=> nRO = nH2SO4pứ = 0,03-0,005 = 0,025mol
=> MRO = 2/0,025 = 80 => MR= 64 => R là Cu.
b. Sau phản ứng còn H2SO4 dư. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dung dịch NaOH cho vào phải trung hòa hết axit và kết tủa hết muối CuSO4.
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O
0,005...........0,01
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
0,025..........0,05
=> nNaOH =0,06mol.
=> mddNaOH 8% = \(\dfrac{mNaOH}{8\%}=\dfrac{0,06.40}{8\%}=30g\)
=> VddNaOH 8% =\(\dfrac{m_{ddNaOH-8\%}}{1,08}=\dfrac{30}{1,05}=28,95ml\)