Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Danh Nguyen

R là kim loại hóa trị 2 . Hòa tan 2 gam oxot của R vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125% loãng , thu được dung dịch A trong đó nồng độ H2SO4 chỉ còn 0.98%
a, viết PTHH và xác định R (biết RSO4 là muối tan )
b, tính thể tích dung dịch NaOH 8% (d=1,05g/mol) cần cho vào A để thu được lượng kết tủa lớn nhất

Cẩm Vân Nguyễn Thị
25 tháng 10 2017 lúc 17:41

a. R là kim loại hóa trị II => oxit của R có công thức là RO.

\(n_{H2SO4}=\dfrac{48\times6,125\%}{98}0,03mol\)

PTHH: RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là mddsau=mRO + mH2SO4=50g

nH2SO4dư = \(\dfrac{0,98\%.50}{98}=0,005mol\)

=> nRO = nH2SO4pứ = 0,03-0,005 = 0,025mol

=> MRO = 2/0,025 = 80 => MR= 64 => R là Cu.

Cẩm Vân Nguyễn Thị
25 tháng 10 2017 lúc 17:46

b. Sau phản ứng còn H2SO4 dư. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dung dịch NaOH cho vào phải trung hòa hết axit và kết tủa hết muối CuSO4.

H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O

0,005...........0,01

CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4

0,025..........0,05

=> nNaOH =0,06mol.

=> mddNaOH 8% = \(\dfrac{mNaOH}{8\%}=\dfrac{0,06.40}{8\%}=30g\)

=> VddNaOH 8% =\(\dfrac{m_{ddNaOH-8\%}}{1,08}=\dfrac{30}{1,05}=28,95ml\)


Các câu hỏi tương tự
Ngọc Hướng Dinh
Xem chi tiết
Võ doanh
Xem chi tiết
quyền
Xem chi tiết
trunghieu nguyen
Xem chi tiết
Nguyễn Như Phương
Xem chi tiết
Hùng võ
Xem chi tiết
Lê Ngọc Huyền
Xem chi tiết
Hùng võ
Xem chi tiết
Diễm Linh Sơ
Xem chi tiết