Câu 3: 4,6gam kim loại kiềm R tác dụng hết với 75,6 gam H2O thu được dung dịch có nồng độ chất tan là 10%. Tìm R?
Câu 4: Hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp. Cho 18 gam hh X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Xác định tên 2 kim loại kiềm?
Câu 5: Hoà tan một oxit kim loại hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 15,17%. Tìm công thức oxit của kim loại đó?
Câu 1: Hoà tan hết 7,35 gam hh A gồm 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước thu được 2,8 lít khí hidro (đktc). Tìm tên hai kim loại và tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hh đầu.
Câu 2: Cho 3,36 gam hh X gồm hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng với dd HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định hai kim loại và tính % khối lượng của chúng trong hh X.
Hoà tan hết 7,8g kim loại kiềm R vào nước thu được dung dịch A và V lít khí hidro (đktc). Để trung hoà dd A cần 200ml dd HCl 1M. Xác định V và R? Nếu cho A tác dụng với 300ml dd CuSO4 0,5M thì sau phản ứng thu được x gam kết tủa và 500ml dd B. Tính x và nồng độ mol của chất tan có trong B ?