hạt mang điện X^-2 , Y+ đều có cấu hình e là 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2 3d^7. viêết cấu hình e của X^2 và Y+
hạt mang điện X^-2 , Y+ đều có cấu hình e là 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2 3d^7. viêết cấu hình e của X^2 và Y+
dựa vào sơ đồ nêu thành phần nguyên tử
Dueaj
trong tự nhiên nguyên tố Cl có hai đồng vị 35Cl và 37 Cl . Trong đó có phần trăm số lượng nguyên tử tuwng ứng là 75% và 25% . nguyên tố đồng vị Cu 63Cu chiếm 73% số lượng nguyên tử biết rằng Cu và Cl tạo thành hỗn hợp CuCl2 trong đó Cu chiếm 447,228% khối lượng . xác định đồng vị thư 2 của cu
Số khối trung bình của Cl = (35.75+37.25)/100= 35,5
Gọi a là số khối trung bình của Cu
---> %Cu= a/(a+35,5.2)= 47,228%
---> a= 63,54
Đồng vị 63Cu chiếm 73% ----> Đồng vị còn lại có số khối x chiếm 27%
---> (63.73+x.27)/100= 63,54
---> x=65
Vậy đồng vị còn lại là 65Cu
1 : X có tổng số hạt = 52 số khối = 35 hãy xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X
2: Ion X2+ tổng số hạt = 34 tổng số hạt mang điện = 22 , xác định Ax
1.
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p+n=35\\p=e\end{matrix}\right.\)
=>p=e=17;n=18
Mọi người giúp em giải bài hóa này với Cảm ơn ạ :
1) Đồng trong tự nhiên có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu , nguyên tử khối trung bình là 63,546 u . Tính số nguyên tử của 63Cu trong 31,773 game đồng ?
2) Nguyên tử khối trung bình của Bo trong tự nhiên là 10.81 u . Biết Bo trong tự nhiên gồm 2 đồng vị 10Bo , 11Bo . Tính thành phần phần trăm về khối lượng của đồng vị 11Bo trong axit boric H3BO4
3) Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24.23% số nguyên tử Clo . Tính phần trăm khối lượng 37Cl có trong HClO4 ( với hiđro là đồng vị 1H , oxi là đồng vị 16O ) . Cho khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5.
4) Tổng số hạt ( p , n , e ) trong phân tử hợp chất MX2 là 96 . Trong hạt nhân nguyên tử của M cũng như của X đều có số proton bằng số nơtron . Tổng số hạt proton trong nguyên tử M và X là 26 . Xác định hợp chất đã cho .
5) Biết khối lượng mol nguyên tử của lưu huỳnh là 32g/mol và của oxi là 16g/mol
a) Tính số nguyên tử lưu huỳnh có trong 12.8 gam lưu huỳnh
b) Tính số nguyên tử oxi có trong 560 cm 3 khí oxi ( đktc )
Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n. Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg. 1 mol n.tử Mg nặng 24,305g. Tính số nguyên tử Mg có trong 1 mol Mg
mp = 12. 1,6726.10-27 kg = 20,0712.10-27kg
me = 12.9,1094.10-31kg = 109,3128.10-31kg\(\approx\)0,01093128.10-27kg
mn = 12. 1,6748.10-27 kg = 20,0976.10-27kg
mhn = mp + mn = 40,01688.10-27kg.
mngt= mhn + me \(\approx\) 40,0278.10-27kg.
mngt \(\approx\) mhn
Làm giùm mk câu 1.68 và 1.69 ghi bài làm ra cảm ơn nhiều
Cho 2.8g Fe phản ứng với lượng dư dung dịch HCl thu đc V (1) khí ở đkc . Tìm V
Fe+2HCl->FeCl2+H2
nFe=0.05(mol)
->nH2=0.05(mol)
->V=0.05*22,4=1,12(l)
PTHH:
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
ADCT: n = \(\dfrac{m}{M}\) ta có:
nFe= 2,8 / 56 = 0,05
Theo PTHH ta có:
nFe= n H2= 0,05 (mol)
ADCT: V = 22,4 . n
VH2= 22,4 . 0,05 = 1,12 (l)
Vậy thể tích khí thu được là 1,12 l
Chất A là muối halogenua của Canxi .Cho 0.2g A tác dụng vừa đủ với dd AgNO3 thì thu được 0.376g kết tủa .
Tìm công thức X
Chất A là muối halogenua của Canxi .Cho 0.2g A tác dụng vừa đủ với dd AgNO3 thì thu được 0.376g kết tủa .
Tìm công thức X
CaX2+2AgNO3\(\rightarrow\)\(Ca\left(NO_3\right)_2\)+2AgX\(\downarrow\)
- Theo PTHH: 1mol CaX2 chuyển thành 2 mol AgX tăng 176g
x mol CaX2 chuyển thành 2x mol AgX tăng 0,376-0,2=0,176g
Vậy x=0,001 mol
\(M_{CaX_2}=40+2X=\dfrac{0,2}{0,001}=200\)
Suy ra X=80(Br). Công thức: CaBr2
Trong phân tử \(M_2X\) có tổng số hạt là 140, số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử nguyên tố M lớn hơn số khối của nguyên tử nguyên tố X là 23. Tổng hạt của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn của nguyên tử nguyên tố X là 34 hạt. Xác định \(M_2X\)
- Giúp với mọi người! Mình cần bài giải chi tiết cho nó dễ hiểu ạ!
tham khao: Bài tập hóa 10 chương i | Diễn đàn HOCMAI - Cộng đồng học tập lớn nhất Việt Nam