nhận biết các chất sau đây bằng phương pháp hóa học
Na2CO3, Na2SO4, KCl, KNO3, K2Snhận biết các chất sau đây bằng phương pháp hóa học
Na2CO3, Na2SO4, KCl, KNO3, K2S-lần lượt cho HCl td vs các dd trên
+ dd nào tạo khí làm đục nc vôi trong là Na2CO3
Na2CO3 + HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2
+ dd nào có khí mùi trứng thối thoát ra là K2S
K2S + 2HCl\(\rightarrow\) 2KCl + H2S
+ ko hiện tượng là Na2SO4,KCl , KNO3
-cho các dd còn lại td vs dd BaCl2 dư
+dd tạo tủa với BaCl2 là Na2SO4
BaCl2+ Na2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2NaCl
+còn lại là KCl và KNO3
-cho 2 dd còn lại td vs AgNO3 dư
+dd tạo tủa là KCl
KCl + AgNO3 \(\rightarrow\)AgCl + KNO3
+ còn lại là KNO3
a) dd axit HCl nồng độ 37% có D=1,19g/ml .tính nồng độ mol của dd
b) xác định nồng độ % của dd HCl 10,81 M có D =1,17g/mla) GS có x mol HCl
\(\Rightarrow m_{HCl}\)mHClHCl=36,5x
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}\)=36,5x/37%=98,65x
\(\Rightarrow V_{dd}=\frac{m_{dd}}{D}\)=\(\frac{98,65x}{1,19}\)=82,9x (ml)
\(\Rightarrow CM_{dd_{HCl}}\)=x/0,0829x=12M
b) GS có x mol HCl
\(\Rightarrow m_{HCl}\)=36,5x
\(V_{dd_{HCl}}\)=x/10,81 lít
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}\)=1/10,81.1000.1,17.x=108,233x
\(\Rightarrow\)C%=36,5/108,233.100%=33,72%
GS có x mol HClHCl
=>mHClHCl=36,5x
=>mdd HClHCl=36,5x/37%=98,65x
=>Vdd=mdd/D=98,65x/1,19=82,9x (ml)
=>CM dd HClHCl=x/0,0829x=12M
b) GS có x mol HClHCl
=>mHClHCl=36,5x
Vdd HClHCl=x/10,81 lít
=>mdd HClHCl=1/10,81.1000.1,17.x=108,233x
=>C%=36,5/108,233.100%=33,72%
Hòa tan hoàn toàn 3,84g Cu trong dd HNO3 dư, thu đc khí NO (sp khử duy nhất).Trộn NO trên với O2 dư, thu đc hh khí Y.Sục Y trong nc dư, thu đc dd Z và còn lại khí O2 duy nhất .Tổng thể tích O2 (đktc) đã pư là bao nhiêu ?
\(n_{Cu}=0,06mol\). Bỏa toàn e : \(2n_{Cu}=3n_{NO}\Rightarrow n_{NO}=0,04mol\)
Xét pư tổng :
\(2NO+1,5O_2+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
\(\Rightarrow\)\(n_{O_2}=0,03mol\Rightarrow V_{O_2}=0,672l\)
\(n_{Cu}=\frac{2,84}{64}=0,06\left(l\right)\)
bảo toàn e : \(2n_{Cu}=3n_{NO}\)
=> \(n_{NO}=\frac{2}{3}n_{Cu}=0,04\left(mol\right)\)
\(2NO+1,5O_2+H_2O->2HNO_3\left(1\right)\)
theo (1) \(n_{O_2}=\frac{1,5}{2}n_{NO}=0,03\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron.
bạn xem câu trả lời của mình nhà :
Tỉ số về khối lượng của electron so với proton
Tỉ số về khối lượng của electron với nơtron
Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là 65 u.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết Vhìnhcầu= .πr3.
Bạn xem mình trả lời nha :
a) rzn = l,35.10-1 nm = 0,135.10-7 cm (lnm = 10-9 m)
1u = 1,6600. 10-24 g
mzn = 65 x l,6600.10-24 g = 107,9.10-24 g
VnguyêntửZn = .π.r3 = .π.(0,135.10-7) = 10,3.10-24 cm3.
Dnguyên tử Zn = = 10,48g/cm3.
b) mhạtnhânZn = 65u => 107,9 x 10-24 gam
rhạtnhânZn = 2.10-6 nm = (2.10-6 x 10-7)cm = 2.10 -13cm
V hạt nhân nguyên tử Zn = .π.(2.10 -13) 3 = 33,49.10-39 cm3
D hạt nhân nguyên tử Zn = = 3,22.1015 g/cm3
= 3,22.109tỉ tấn/cm3