Nung m gam 1 loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3(phần còn lại là tạp chất) 1 thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3
Nung m gam 1 loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3(phần còn lại là tạp chất) 1 thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3
lấy m=100g
=> mCaCO3=80 => n=0.8
n pứ=x => mCaO=56x
56x/(56x+(0.8-x)*100+20)=0.4565
=> x=0.6 =|> H=0.6/0.8=0.75=75%
NTK của Ne là 20,179u . Hãy tính khối lượng của 1 nguyên tử Ne theo kg
Khi điên phân nước , người ta xác định cứ thu được 1,000 g hiđro sẽ thu được 7,9370 g oxi. Hãy tính khối lượng của 1 nguyên tử oxi . Cho biết H=1,008
Phương trình điện phân nước: H2O→H2+1/2O2
trong phân tử H2O thì cứ 2 nguyên tử H kết hợp với 1 nguyên tử O
<=> 2M(H) gam H kết hợp với M(O) gam O
<=> 1 gam H kết hợp với 7.9370 gam O
Vậy:
M(O) = 7.9370*2M(H) = 15.9994046
Có 3 đồng vị của nguyên tố X, mà tổng số hạt trong 3 nguyên tử đồng vị là 75. Trong đồng vị 1, số p = số n, đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1.
a. Xác định số khối của mỗi đồng vị
b. Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lướt theo tỉ lệ 115:3:2. Tìm khối lượng mol trung bình của X
do là đồng vị nên các nguyên tử có cùng số proton =>
p + n1 + p + n2 + p + n3 = 75 <=> 3p + n1 + n2 + n3 =75 (1)
mà nguyên tử đồng vị 1 có p = n => (1) <=> 4p + n2 + n3 = 75 (2)
ta lại có n3 - n2 = 1 => (2) <=> 4p + 2 n2 = 74 <=> 2p + n2 = 37 dùng bất pt bạn được p =< 12,33 và p >= 10.5 vậy chỉ thỏa khi p = 12 => n2 = 13 Vậy số khối 3 đồng vị lần lượt là 24 25 26
A trung bình của X là = 24 . 115 + 25. 3 + 26. 2 / ( 115 + 3 +2 ) = 24,0583
Khi cho 0,6g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với nước thì có 0, 336 lít khí hidro thoát ra (đktc). Gọi tên kim loại đó
Gọi tên kim loại đó là M ,nguyên tử lượng M là x (g/mol)
M thuộc nhóm IIA nên M có hóa trị II
=> PTHH : M + 2H2O --------> M(OH)2 + H2 (đktc)
Ta có : nH2 = 0.336 /22.4 = 0.015 mol
Theo PTPƯ : nM = H2 = 0.015 mol => Nguyên tử khối M = 0.6/0.015 = 40
Vậy KL đó là Canxi (Ca)
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra nếu có): K2S; MgSO4; NaOH; NaCl
Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm riêng biệt rồi đánh số từ 1-4
KOH | Na2S | K2SO4 | MgCl2 | |
Quỳ tím | Xanh | - | - | - |
Dd BaCl2 | X | - | \(\downarrow\) trắng | - |
Dd AgNO3 | X | \(\downarrow\) đen | X | \(\downarrow\) trắng |
PTHH:
BaCl2 + K2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2KCl
2AgNO3+ Na2S \(\rightarrow\) Ag2S + 2NaNO3
2AgNO3+ MgCl2 \(\rightarrow\) 2AgCl + Mg(NO3)2
Trog nguyên tử một nguyên tố có ba lớp electron (K,L,M) .Lớp nào trong đó có thể có các electron độc thân.
Agon có 3 đồng vị: 40Ar (99,6 phần trăm),36Ar(0,337 phần trăm) và AAr. Tính:
a/ số khối A, biết AAr có số no7tron nhiều hơn số proton là 2 hạt
b/ khối lượng nguyên tử trung bình của Ar
c/ thể tích (đktc) của 20g agon này
Một chất X là 1 muối nguyên chất có màu xanh lục nhạt, tan trong nước có PƯ ax yếu. Cho dd nước của X Pư với NH3 dư thì mới đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan và cho dd có màu xanh đậm da trời. Cho H2S lội qua dd X đã được ax hóa bằng dd HCl 1M thấy có kết tủa đen xuất hiện. Cho BaCl2 vào dd X được kt trắng,không tan trong ax. Xác định muối X
Cho hh 3 kim loại Fe,Al,Cu nặng 17,4g
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 lít H2
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 12,32 lít SO2 đktc
Tính khối lượng mỗi KL ban đầu
Nếu số lít SO2 =12.32 thì số mol sẽ là 0.55 nên Kl Cu =35.2(g).Không phù hợp yêu cầu của đề bài.
ca 3 cai fe cu va al deu td voi axit h2s04 dac nong