Bài 5: Tổng số hạt Proton, Nơtron và Electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34. Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R.
Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử magiê ,nguyên tử nitơ biết số p lan luot la 12,7 .Cho biết điện tích hạt nhân , số electron ,số lớp electron , số electron ngoài cùng
Mấy bn giúp mik cau nay nha
NTK trung bình của đồng là 63,54. Đồng có hai đồng vị là X và Y.
a. Thành phần % số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần % số nguyên tử đồng vị Y. Tính thành phần % số nguyên tử của từng đồng vị.
b. Tổng số khối của X và Y là 128. Tính số khối từng đồng vị.
c. Tính % khối lượng của X trong hợp chất CuSO4. Biết NTKTB của O = 16; S = 32. d. Tính số lượng nguyên tử Y có trong 0,1 mol Cu2O. Biết số Avogadro = 6,02.1023
Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị 3579Br và 3581Br. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử của 2 đồng vị.
Bài 4: Tổng số hạt Proton, Nơtron và Electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 21. Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố Y.
Nguyên tử y có tổng số hạt là 76 hạt, số hạt không mang điện nhiều gấp 1,166 lần số hạt mang điện dương. Xác định thành phần cấu tạo và viết kí hiệu nguyên tử của y
Tính chất không biến đổi tuần hoàn của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là :
A. Bán kính nguyên tử, độ âm điện.
B. Số electron trong nguyên tử, số lớp electron.
C. Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố.
D. Thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố.
nguyên tử M có số N nhiều hơn số P là và số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là :10
a, xát định các hạt P , N, E biết rằng ( P = E )
b, vẽ sơ đồ E của M dựa vào bảng trang 42