Giúp e giải câu 24,33,35,41
Giúp e giải câu 24,33,35,41
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD. H là giao điểm của N và DM. Biết SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và \(SH=a\sqrt{3}\). Tính thể tích của khối chóp S.CDNM và khoảng cách giữa 2 đường thẳng DM và SC theo a
Thế tích của khối chóp S.CDNM :
\(S_{CDNM}=S_{ABCD}-S_{AMN}-SBC\)
\(=AB^2-\frac{1}{2}AM.AN-\frac{1}{2}BC.BM\)
\(=a^2-\frac{a^2}{8}-\frac{a^2}{4}=\frac{5a^2}{8}\)
Vậy \(V_{SCDNM}=\frac{1}{3}S_{CDNM.SH}=\frac{5\sqrt{3}a^2}{24}\)
Khoảng cách giữa 2 đường thẳng DM và SC
\(\Delta ADM=\Delta DCN\Rightarrow\widehat{ADM}=\widehat{DCN}\Rightarrow DM\perp CN\)
Kết hợp với điều kiện :
\(DM\perp SH\Rightarrow DM\perp\left(SHC\right)\)
Hạ \(HK\perp SC\left(K\in SC\right)\Rightarrow HK\)là đoạn vuông góc chung của DM và SC
Do đó :
\(d\left(DM,SC\right)=HK\)
Ta có :
\(\begin{cases}HC=\frac{CD^2}{CN}=\frac{2a}{\sqrt{5}}\\HK=\frac{SH.HC}{\sqrt{SH^2+HC^2}}=\frac{2\sqrt{3}a}{\sqrt{19}}\end{cases}\)
\(\Rightarrow d\left(DM,SC\right)=\frac{2\sqrt{3}a}{\sqrt{19}}\)
cậu ơi, hướng dẫn giúp tớ bài tương tự này với: cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh a, góc giữa SD và mặt phẳng ABCD là 45 độ, SA vuông góc (ABCD). M là trung điểm BC. Tính khoảng cách DM và SC
cảm ơn c nhiều nhiều.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, \(SA=a,SB=a\sqrt{3}\) và mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC
Tính theo a thể tích của khối chóp S.BMDN và tính cosin của góc giữa 2 đường thẳng SM và DN
Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên AB, suy ra \(SH\perp\left(ABCD\right)\)
Do đó, SH là đường cao của hình chóp S.BMDN
Ta có : \(SA^2+SB^2=a^2+3a^2=AB^2\)
Nên tam giác SAB là tam giác vuông tại S.
Suy ra : \(SM=\frac{AB}{2}=a\) Do đó tam giác SAM là tam giác đều, suy ra \(SH=\frac{a\sqrt{3}}{3}\)
Diện tích của tứ giác BMDN là \(S_{BMDN}=\frac{1}{2}S_{ABCD}=2a^2\)
Thể tích của khối chóp S.BMDN là \(V=\frac{1}{3}SH.S_{BMDN}=\frac{a^3\sqrt{3}}{3}\)
Kẻ ME song song với DN (E thuộc AD)
Suy ra : \(AE=\frac{a}{2}\) Đặt \(\alpha\) là góc giữa 2 đường thẳng SM và DN
Ta có \(\left(\widehat{SM,ME}\right)=\alpha\), theo định lý 3 đường vuông góc ta có \(SA\perp AE\)
Suy ra :
\(SE=\sqrt{SA^2+AE^2}=\frac{a\sqrt{5}}{2};ME=\sqrt{AM^2+AE^2}=\frac{a\sqrt{5}}{2}\)
Tam giác SME là tam giác cân tại E nên \(\begin{cases}\widehat{SME}=\alpha\\\cos\alpha=\frac{\frac{a}{2}}{\frac{a\sqrt{5}}{2}}=\frac{\sqrt{5}}{5}\end{cases}\)
cho tứ diên ABCD có AB=3a, AD=6a,AC=9a và góc BAC=góc BAD=góc DAC=60. tính thể tích của tứ diên ABCD.
Lời giải:
Gọi \(M\) là trung điểm của $AD$ . \(N\in AC\) sao cho \(AN=3a\).
Khi đó \(AB=AM=AN\). Do đó tứ xét tứ diện $ABNM$ thì chân đường cao hạ từ $A$ của tứ diện chính là tâm ngoại tiếp của \(\triangle BNM\)
Sử dụng định lý hàm cos suy ra \(BN=MN=BM=3a\)
Mặt khác dễ tính \(R=\sqrt{3}a\) ( $R$ là bán kính ngoại tiếp tam giác $BMN$ )
\(\Rightarrow h=\sqrt{AB^2-R^2}=\sqrt{6}a\)
\(\Rightarrow V_{ABNM}=\frac{1}{3}hS_{BNM}=\frac{9\sqrt{2}}{4}a^3\)
Theo công thức tỉ số thể tích:
\(\frac{V_{ABCD}}{V_{ABNM}}=\frac{AD.AB.AC}{AB.AM.AN}=6\Rightarrow V_{ABCD}=\frac{27\sqrt{2}}{2}a^3\)
cho hình chóp S.ABCDEF có đáy ABCDEF hình lục giác đều tâm O và có thể tích V. gọi M là trung điểm của cạnh SD. mặt phẳng (AMF) cắt các cạnh SB,SC,SE lần lượt tại H,K,N. tính thể tích của hình chóp S.AHKMNF theo V.
cho hình chóp sabcd có đáy là tam giác vuông cân tại a,ab=a√2,sa=sb=sc,góc giữa sa và mặt phẳng(abc )=60 độ.tính thể tích sabc và khoảng cách từ a đến mặt phẳng (sbc)
số mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều là:
cho hình chóp SABCD đáy là hình thang có 2 góc vuông A và B . AB=BC=a; CD=2a . SA vuông góc với đấy SA=a/ tính Thể tích khối SABCD và khoảng cách từ D đến mặt (SBC)
kẻ CH_|_AD. AD=AH+HD= BC+căn ( CD^2- CH^2). Thay số.
V=1/3. SA. S abcd
Sabcd=1/2.( BC+ AD).AB
d( D; ( SBC))=d( A;(SBC))=AK
kẻ AK _|_ SB
cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C, cạnh huyền có độ dài 8a. Gọi M là trung điểm BC, H là trung điểm AM . Biết SH vuông góc (ABC) và SB=25a/2. Tính d(B; SAM)
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC với SA=2a, AB = a. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên cạnh SC. Chứng minh SC vuông góc với mặt phẳng(ABH). Tính thể tích của khối chóp S.ABH theo a
Gọi D là trung điểm của cạnh AB và O là tâm của tam giác ABC.
Ta có \(\begin{cases}AB\perp CD\\AB\perp SO\end{cases}\) nên \(AB\perp\left(SCD\right)\)
Do đó \(AB\perp SC\)
Mặt khác \(SC\perp AH\) suy ra \(SC\perp\left(ABH\right)\)
Ta có : \(CD=\frac{a\sqrt{3}}{2};OC=\frac{a\sqrt{3}}{2}\) nên \(SO=\sqrt{SC^2-OC^2}=\frac{a\sqrt{33}}{3}\)
Do đó : \(DH=\frac{SO.CD}{SC}=\frac{a\sqrt{11}}{4}\Rightarrow S_{\Delta ABH}=\frac{1}{2}AB.DH=\frac{\sqrt{11}a^2}{8}\)
Ta có : \(SH=SC-HC=SC-\sqrt{CD^2-DH^2}=\frac{7a}{4}\)
Do đó : \(V_{S.ABH}=\frac{1}{3}SH.S_{\Delta ABH}=\frac{7\sqrt{11}a^3}{96}\)
V(SABC) = SA.S(ABC)/3 = 2a.(a√3/2).a/6 = a^3√3/6
gọi khoảng cách từ A đến mp(SBC) là h, ta có:
V1 = V(SAMN) = V(ASMN) = S(SMN).h/3
V = V(SABC) = V(ASBC) = S(SBC).h/3
=> V1/V = S(SMN)/S(SBC) = 1/2.SM.SN.sin(MSN^)/1/2.SB.SC.sin(MSN^) = (SM/SB).(SN/SC)
SB = SC (do AB = AC) và SM = SN ( = SA^2/SB)
=> V1/V = (SM/SB)^2
SB^2 = SA^2 + AB^2 = 4a^2 + a^2 = 5a^2 => SB = a√5
SM = SA^2/SB = 4a^2/(a√5) = 4a/√5
=> V1/V = (16a^2/5)/(5a^2) = 16/25
=> (V - V1)/V = 9/25
=> V(A.BCNM) = (V - V1) = 9.V/25 = 9.(a^3√3/6)/25 = 3a^3√3/50