Cho 6,4 gam hỗn hợp Al và Mg vào 250 cm3 dung dịch HCl 2M thì hỗn hợp hòa tan hoàn toàn biết rằng lượng axit dư 20% Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại. Tính CM của dung dịch sau phản ứng tính thể tích khí thoát ra sau phản ứng
Cho 6,4 gam hỗn hợp Al và Mg vào 250 cm3 dung dịch HCl 2M thì hỗn hợp hòa tan hoàn toàn biết rằng lượng axit dư 20% Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại. Tính CM của dung dịch sau phản ứng tính thể tích khí thoát ra sau phản ứng
Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat kim loại hóa trị 2 được chất rắn A và chất khí B. Dẫn roàn bộ khí A vào 150ml dd Ba(OH)2 1M được 19,7g
a, Tính khối lượng chất rắn A
b, Xác định công thức muối cacbonat
Hoà tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Fe và Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCL 10% sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 đktc
a Tính % khối lượng mỗi kim loại
b tính khối lượng dung dịch HCL đã dùng
c tính nồng độ % các chất thu được sau phản ứng
nH2=8,96/22,4=0,4 (mol)
fe+ 2hcl➝fecl2 +h2
x---2x----x--------x (mol)
2al+6hcl➝2alcl3 +3h2
y---3y------y-------1,5y
mhh= 56x+27y=11 (1)
nH2= x+1,5y= 0,4 (2)
từ (1), (2) x=0,1 y=0,2
mfe= 56*0,1=5,6 (g)
%mfe=5,6/11 *100=50,9%
al tt
nhcl=2 x+3y=0,8
mcthcl =0,8*36,5=
mdd= mct*10
c) mddhh= mddhcl +mhh-mH2
Cho một lượng kẻm dư vào dung dịch HCl phản ứng xong thu được 3.36 lít khí ở đktc
a, Tính Kl muối thu được?
b,Nếu cho lượng muối trên td với 200 dung dịch NaOH 10% thì C% của dung dịch thu được là bao nhiêu
hòa tan hoàn toàn 7.56g một kim loại R chưa rõ hóa trị vào dd HCL thu đc 9.408 lít H2 (dktc) tìm kim loại R
nH2= 9,408/ 22,4= 0,42 (mol)
- Gọi n là hóa trị của kim loại R cần tìm.
PTHH: 2R + 2nHCl -> 2RCln + nH2
Theo PT: 2M(R)_____________2n (g)
Theo đề: 7,56________________0,84 (g)
=> 2M(R). 0,84 = 2n.7,56
<=> 1,68M(R)= 15,12n
+) Nếu: n=1 => M(R)= 9 (Loại)
+) Nếu: n=2 => M(R)= 18 (Loại)
+) Nếu : n=3 => M(R)= 27 (Al= 27)
+) Nếu : n= 8/3 => M(R)= 24 (Loại)
=> Kim loại R cần tìm là nhôm (Al= 27)
Gọi R cũng là nguyên tử khối của R, gọi n là hóa trị của R \(\left(1\le n\le3\right)\)
Ta chỉ xét trường hợp R tác dụng với Hcl, không xét trường hợp nó tan trong nước.
Có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right);n_R=\dfrac{7,56}{R}\left(mol\right)\)
PTHH: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
1(mol) ----------------------> \(\dfrac{n}{2}\)(mol)
Theo phương trình, ta có:\(n_R=\dfrac{2}{n}n_{H_2}\Leftrightarrow\dfrac{7,56}{R}=\dfrac{0,42.2}{n}\Leftrightarrow R=9n\)
Biện luận R theo n, ta được:
n | 1 | 2 | 3 |
R | 9(loại) | 18(loại) | 27(chọn) |
Vậy R là nhôm (Al) có hóa trị III.
cho 6.4 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư. sau phản ứng thu được 2,24 lit khí H2. tìm tên M
Ta có nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 ( mol )
2M + nH2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)n + nH2
\(\dfrac{0,2}{n}\).....0,1................\(\dfrac{0,1}{n}\)...........0,1
=> \(\dfrac{0,2}{n}=\dfrac{6,4}{M_M}\)
Vì n là hóa trị của kim loại
=> 1 \(\le\) n \(\le\) 3
Lập bảng
n | 1 | 2 | 3 |
MM | 32 | 64 | 96 |
loại | nhận | loại |
=> M là Cu ( Đồng )
Bạn ơi theo mình thì tạo ra 2,24 lít khí SO2 mới đúng chứ , vì kim loại tác dụng với H2SO4 đặc thì là phản ứng oxi hóa khử chứ
kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư => khi SO2
Theo de bai ta co : nSO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta co PTHH:
\(2M+2nH2SO4\left(dac-du\right)->M2\left(SO4\right)n+nSO2\uparrow+2nH2O\)
\(\dfrac{0,2}{n}mol.......................................0,1mol\)
Ta co :
\(nM=\dfrac{6,4}{M}=\dfrac{0,2}{n}< =>0,2M=6,4n=>M=\dfrac{6,4n}{0,2}\)
Bien luan :
n = 1 => M = 32 (loai)
n = 2 => M = 64 (nhan) ( Cu = 64)
n = 3 => M = 96 (loai)
Vay M la kim loai dong Cu
Cho 10g hỗn hợp gồm CaCO3 , CaO, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 1g kết tủa và 0,672 lít khí không màu thoát ra ở đktc. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\) CaCO3+H2O
CO2+Ca(OH)2 dư \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
0,672(l) khí nào vậy bạn