Câu 3. Cho 24 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 13,44 lít khí(đktc).
a. Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu và thể tích dung dịch HCl đã dùng
b. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Cho hỗn hợp Mg, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 29,2%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch mới có nồng độ MgCl2 10,795% và nồng độ FeCl2 28,864%. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Hòa tan hoàn toàn 26,05 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Cũng hỗn hợp trên tác dụng với Clo thì thấy thể tích Clo cần dùng là 17, 36lit.
A. Tính khối lượng của từng kim loại trong hh.
B. Xác định m.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và 2,464 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ lệ nồng độ mol của muối nhôm và muối sắt trong dung dịch X là 3:1.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và giá trị của m?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng?
Cho 16g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch HCl thì thu được 8,96lit khí ở đktc.
a. Tính thành phần trăm theo khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng muối clorua tạo thành
c. Tính nồng độ HCl cần dùng
Cho hỗn hợp Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X chứa 38,1 gam muối clorua và 9,408 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 12,9 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Ag tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X, 7,84 lít khí (đktc) và m gam chất rắn không tan. Biết cô cạn dung dịch X
thu được 32,35 gam chất rắn khan. Xác định m và thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp ban đầu?