Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácAXIT CLOHIĐRIC
- Axit clohiđric đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, dễ dàng bay hơi. Dung dịch với nồng độ đặc nhất là 37%, khối lượng riêng là 1,19g/ml.
- Dung dịch axit clohiđric là một axit mạnh. Thể hiện đầy đủ các tính chất của axit
a. Làm đổi màu chất chỉ thị
- Khi nhỏ một giọt axit clohiđric vào mẩu quỳ tím thì quỳ hóa đỏ.
b. Tác dụng với kim loại
- Dung dịch axit HCl chỉ có thể tác dụng với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học. (Đối với kim loại đa hóa trị thì không thể tạo thành muối với số oxi hóa cao nhất)
Kim loại + HCl → Muối clorua + H2
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
c. Tác dụng với bazơ
Bazơ + HCl → Muối clorua + H2O
Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + H2O
d. Tác dụng với oxit bazơ
Oxit bazơ + HCl → Muối clorua + H2O
Ví dụ CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 3HCl → FeCl3 + H2O
e. Tác dụng với muối
Muối + HCl → Muối mới + Axit mới
(Sản phẩm phải thỏa mãn chứa một chất kết tủa hoặc bay hơi)
Ví dụ: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O
a. Phòng thí nghiệm
- Trong phòng thí nghiệm axit clohiđric được điều chế bằng phương pháp sunfat
NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) \(\underrightarrow{t^o}\) NaHSO4 + HCl↑
2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) \(\underrightarrow{t^o}\) Na2SO4 + 2HCl↑
b.Trong công nghiệp
- Ngoài ra trong công nghiệp axit clohiđric được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp từ khí H2 và Cl2.
H2+ Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2HCl
- Sử dụng dung dịch AgNO3 để nhận biết axit HCl và muối clorua. Hiện tương quan sát được là xuất hiện kết tủa trắng.
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3