hòa tan 15 g đồng sunfat vàonước được dung dịch có nồng độ 20%
a,tính kl dung dịch tạo thành
b, tính kl nước cần dùng
hòa tan 15 g đồng sunfat vàonước được dung dịch có nồng độ 20%
a,tính kl dung dịch tạo thành
b, tính kl nước cần dùng
Giải giúp mình câu 1 3 4 vs
nhiệt phân hoàn toàn 18,8g Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí gồm NO2 và O2vaf chất rắn màu đen là CuO,tính số nguyên tử oxi trong lượng khí thoát ra
nCu(NO3)2=0,1(mol)
2Cu(NO3)2 -> 2CuO + 4NO2 + O2
Ta có:
nO =6nCu(NO3)2=0,6(mol)
nO trong CuO=nCuO=nCu(NO3)2=0,1(mol)
nO trong NO2;O2=0,6-0,1=0,5(mol)
Số nguyên tử O là
0,5.6.1023=3.1023(nguyên tử)
cho 6,85g bải vào 500g ddH2SO4n1,96%.tính C%của dd sau phản ứng.biết khối lượng riêng của ddsau phản ứng 1,15g/ml.tính CM của dd
Cân bằng
FexOy+H2SO4
trần hữu tuyển Elly Phạm Wind Pham Van Tien ngoc my tran Nguyen Quynh Huong và những bạn gioir Hóa giúp mik vs
\(2Fe_xO_y+2yH_2SO_4-->xFe_2\left(SO_4\right)_{\dfrac{2y}{x}}+2yH_2O\)
Mình nghĩ đây là phản ứng oxi hó khử nha
( 6x - 2y )H2SO4 + 2FexOy → xFe2(SO4)3 + ( 3x - 2y )SO2
+ ( 6x - 2y )H2O
Hỗn hợp khí A gồm: So2, N2, H2 biết tỉ khối của A so với hiđro bằng \(\dfrac{47}{3}\)
Cho 6,72(l) A tác dụng với BaCl2 thu được 21,7(g) kết tủa. Tính % về m của H2 trong hỗn hợp A
Trần hữu tuyển, Hồ hữu phước, Ngô thanh sang, Azue
Hòa tan 2,73 gam hỗn hợp A gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng,vừa đủ,thu được 1,12(lít) khí NO ở (đktc).
a. Tính số lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính số mol HNO3 đã dùng.
Mn giúp em với ạ !! E đang cần gấp ! Hoá học lớp 11 😭😭😢😢
\(n_{NO}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
-Gọi số mol Al là x, số mol Cu là y
Al+4HNO3\(\rightarrow\)Al(NO3)3+NO+2H2O
x\(\rightarrow\)4x.................................x
3Cu+8HNO3\(\rightarrow\)3Cu(NO3)2+2NO+4H2O
y\(\rightarrow\)...\(\dfrac{8y}{3}\).................................\(\dfrac{2y}{3}\)
-Ta có hệ:\(\left\{{}\begin{matrix}27x+64y=2,73\\x+\dfrac{2y}{3}=0,05\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
mAl=0,03.27=0,81 gam
mCu=0,03.64=1,92 gam
\(n_{HNO_3}=4x+\dfrac{8y}{3}=4.0,03+\dfrac{8.0,03}{3}=0,2mol\)
cho 4,26 gam P2O5 tác dụng với 200 gam dung dịch Ba(OH)2 Cm=x thì thu được dung dịch x gồm 1 chất tan A và 4,55 gam kết tủa B. tính nồng độ C% của B trong dụng dịch sau phản ứng
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định nồng độ các chất trong dung dịch sau p.ứng
nH3PO4 = 0,2 (mol), nNaOH = 0,05 (mol).
=> Spham thu được là NaH2PO4
NaOH + H3PO4 ---> NaH2PO4 + H2O
0,05..........0,05..............0,05
Dung dịch sau pứ: NaH2PO4: 0,05(mol) và H3PO4 (dư):0,15( mol)
=> CMNaH2PO4 = 0,05/ 0,3 = 1/6(M)
CMH3PO4 = 0,15/ 0,3 = 0,5 (M)
\(V_{N_2}=\dfrac{4,08}{1+3}=1,02l\)
\(V_{H_2}=4,08-1,02=3,06l\)
N2+3H2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2NH3
x\(\rightarrow\)3x.........2x
-Độ giảm thể tích=x+3x-2x=2x=\(4,08.\dfrac{10}{100}=0,408l\)\(\rightarrow\)x=0,204 lít
-Sau phản ứng thể tích các khí như sau:
+\(V_{N_2}=1,02-x=1,02-0,204=0,816l\)
+\(V_{H_2}=3,06-3x=3,06-3.0,204=2,448l\)
+\(V_{NH_3}=2x=2.0,204=0,408l\)