Viết phương trình điện li của các chất sau :H2S, H2CO3. LiOH, K2CO3, NaCIO, NaHS, Sn(OH)2.
Viết phương trình điện li của các chất sau :H2S, H2CO3. LiOH, K2CO3, NaCIO, NaHS, Sn(OH)2.
HS- H+ + S2-
H2CO3 H+ + HCO3- ;HCO3- H + + CO32-
LiOH → Li+ + OH- K2CO3 → 2K+ + CO32- ; NaClO → Na+ + CIO-NaHS → Na+ + HS-:HS- H+ + S2-
d) Sn(OH)2 Sn2++ 2OH-;H2SnO2 2H+ + SnO22-.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
NO2 => HNO3 => Cu(NO3)2 => Cu(OH)2 => Cu(NO3)2 => CuO => Cu => CuCl2
(5): Nhiệt độ; (6): H2, t0 hoặc C, CO; (7): khí clo, t0 hoặc dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn Cu, hoặc HCl và O2.
Sau đó, lập pthh tương ứng.
4NO2+2H2O+O2=>4HNO3
2HNO3+CuO=>Cu(NO3)2+H2O
Cu(NO3)2+2NaOH=>Cu(OH)2+2NaNO3
Cu(OH)2+2HNO3=>Cu(NO3)2+2H2O
2Cu(NO3)2=>2CuO+ 2NO2+ 3O2
CuO+H2=>Cu+H2O
Cu+HCl=>CuCl2
NO2 => HNO3 => Cu(NO3)2 => Cu(OH)2 => Cu(NO3)2 => CuO => Cu => CuCl2
1. 1H2 + 2NO2 = HNO2 + HNO3
2. 2CuO + 2HNO3 = Cu(NO3)2 + H2O
3. 3Cu(NO3)2 + 2NaOH(dung dịch pha loãng) = Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
4. 42HNO3(dung dịch pha loãng) + Cu(OH)2 = Cu(NO3)2 + 2H2O
5. 52Cu(NO3)2 = 2CuO + 4NO2 + O2 Điều kiện: trên 170°C
6. 6CuO + H2 = Cu + H2O Điều kiện: 150—250°C
7. 7Cu + Cl2(ẩm) = CuCl2 Điều kiện: Ở nhiệt độ phòng
Để điều chế 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0 % cần dùng bao nhiêu tấn amoniac ? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuẩ là 3,8 %.
Tính khối lượng HNO3 nguyên chất: 3,00 tấn.
Pthh: 4NH3 + 5O2 → (850 – 9000C)/Pt
4NO + 6H2O (1)
2NO + O2 → 2NO2 (2)
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (3)
Từ các phương trình trên ta có sơ đồ hợp thức: NH3 → HNO3 (4)
Theo (4), ta tính được khối lượng NH3 (bao hụt 3,8 %):
(3,00 . 17,0)/63,0 x (100/96,2) = 0,841 (tấn)