cho dd NH3 đến dư vào 20ml dd Al2(So4)3. Lọc lấy hết tủa và cho vào 10 ml dd NAOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Nồng độ dd Al2(S04)3 đã dùng là:
cho dd NH3 đến dư vào 20ml dd Al2(So4)3. Lọc lấy hết tủa và cho vào 10 ml dd NAOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Nồng độ dd Al2(S04)3 đã dùng là:
6nh4oh+ al2(so4)3-> 2al(oh)3+ 3(nh4)2so4 (1)
nnaoh= (10/1000)*2=0,02 mol
al(oh)3+ naoh-> naalo2+ 2h2o
0,02 <-0,02
theo (1): nal2(so4)3= 2*0,02= 0,04 mol
=> cM al2(so4)2= 0,04/0,02= 2M
chúc bạn học tốt
Cho 300ml dung dịch NaOH 1,2M tác dụng với 100ml dung dịch ZnCl2 1,5M
a) Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được
b) Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng
Các bạn cho mình hỏi. Có một ông chú bảo với mình rằng, có thể nướng mực khô bằng hỗn hợp rượu ( rượu uống bình thường ấy C2H5OH khoảng 35-40 độ) với muối ăn(NaCL). Hỗn hợp này cháy rất lâu, ai giải thích dùm mình được không ? Mình không động đến hóa học gần 6 năm rồi, khi đêm ngồi ngẫm lại kiến thức rồi lên google tìm hiểu mà cũng không tài nào giải thích nổi -_-
Bài 15. Hoà tan 3,24 gam 1 kim loại M bằng dd H2SO4 dư thu được khí SO2. Hấp thụ hết SO2 vào bình A chứa 480 ml dd NaOH 0,5 M, sau phản ứng phải dùng 240 ml dd KOH 0,5 M để phản ứng hết các chất chứa trong bình A. Kim loại M là :
cho m(g) sắt tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M
a) Viết PTHH
b) tính Vh2 thu được sau phản ứng
c)toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên cho qua 8g đòng(II) oxit. Tính khối lượng đồng thu được
Fe + 2HCl →FeCl2 + H2 CuO + H2 →Cu +H2O
n hcl = 0.2 →nh2 = 0.1→Vh2 =2.24 lit
nCuO =0.1 →nCu =0.1 →mCu=6.4 g
Hòa tan 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,3 M . Tính nồng độ mol của ion trong dung dịch thu được?
sắt dư tác dụng với 100ml dung dịch axit clohiđric 2M, thu được V lít khí hiđro(dktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng sắt đã phản ứng và thể tích khí hiđro thu được
nHCl=2.0,1=0,2mol
PTHH: Fe+2HCl=>FeCl2+H2
0,1<-0,2--->0,1---->0,1
mFe phản ứng=0,1.56=5,6g
VH2 thu đc=0,1.22,4=2,24 lít
Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng?
A.Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4.
B.Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng.
C.Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.
D.Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.
Trước khi pha loãng: pH = 3 → [H+] = 10-3 → nH+ = 10-3V1 (mol).
Sau khi pha loãng: nH+ = 10-pHV2 (mol) = 10-pH .10V1 (mol)
Do số mol sau pha loãng > trước pha loãng nên: pH < 4
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là
A.0,120 và 0,020
B.0,020 và 0,120
C.0,020 và 0,012
D.0,012 và 0,096
Ta có: nOH = nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,168mol.
Cho Y vào X có các phản ứng sau:
H+ + OH- = H2O (1)
0,1 0,1
Al3+ + 3OH- = Al(OH)3¯ (2)
z 3z z
Al(OH)3 + OH- = AlO2- + 2H2O(3)
0,068-3z
Ba2+ + SO42- = BaSO4¯ (4)
0,012 0,02 0,012
® mAl(OH)3 = 3,732 – 233.0,012 = 0,936gam ® nAl(OH)3 dư = 0,012mol.
® z – (0,068-3z) = 0,012 ® z = 0,02; t = 0,1+3z-2.0,02=0,12 mol.
Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A.NaCl
B.NaCl, NaOH, BaCl2
C.NaCl, NaOH
D.NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2
Na2O + H2O → 2NaOH; NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O; NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3↑ + H2O;
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3↓.
Như vậy sau khi tách bỏ kết tủa và đuổi khí, dung dịch thu được chỉ chứa NaCl.