một chất điểm dđđh với chu kì T. Tỷ số giữa tốc độ TB nhỏ nhất va lớn nhất của chất điểm trong cùng thời gian 2T/3T/3 là bao nhiêu?
một chất điểm dđđh với chu kì T. Tỷ số giữa tốc độ TB nhỏ nhất va lớn nhất của chất điểm trong cùng thời gian 2T/3T/3 là bao nhiêu?
Trong khoảng thời gian tỉ số giữa tốc độ trung bình nhỏ nhất và tốc độ trung bình lớn nhất cũng chính là tỉ số giữa quãng đường đi được nhỏ nhất và quãng đường đi được lớn nhất:
Smax = 3A
Smin = (4 - )A
Vậy: kết quả là
Trung điểm O của một dây dẫn điện AB (AB cố định), chiều dài l đặt trong một từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với sợi dây. Cho dòng điện xoay chiều tần số 50 Hz chạy trong sợi dây dẫn trên dây hình thành sóng dừng có 6 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 12 m/s. Chiều dài sợi dây AB là
A. 72 cm.
B. 36 cm.
C. 144 cm.
D. 60 cm.
Dòng điện xoay chiều khiến cho dây chịu tác dụng của lực từ, và sẽ dao động theo phương vuông góc với đường sức từ, với tần số 50Hz, hay \(\omega=2\pi f=100\pi\) và \(T=0,02s\)
Khoảng cách giữa 2 điểm dừng (ứng với 1 bụng sóng) là \(\lambda\text{/}2=vT\text{/}2=12.0,02\text{/}2=0,12\)
Có 6 bụng sóng, vậy thì chiều dài sợi dây là: \(6\frac{\lambda}{2}=0,12.6=0,72\left(m\right)\)
Đáp án là A. 72cm
Dây đàn AB=60 cm, khi sử dụng có 4 điểm trên dây không dao động ( không kể 2 đầu A,B). Nơi dao động mạnh nhất có biên độ = 2cm. Điểm gần nhất có dao động 1cm thì cách đầu A là bao nhiêu?
A. 2cm. B. 2 căn2 cm. C. Căn2. D.2 căn3cm
4 điểm trên dây không dao động (không kể 2 đầu A, B) --> Có 5 bó sóng.
\(\Rightarrow5\frac{\lambda}{2}=60\Rightarrow\lambda=24cm\)
Đầu A là một nút sóng. Giả sử điểm M gần nhất cách A là d có biên độ 1cm
Suy ra: \(2.\sin\frac{2\pi d}{\lambda}=1\Leftrightarrow2\sin\frac{2\pi d}{24}=1\)
\(\Rightarrow d=2cm\)
Chọn A.
sóng dừng trên sợi dây f=5 Hz. Các điểm theo thứ tự O M N P, O là nút, P là điểm bụng gần O nhất (M N thuộc OP). Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp để li độ điểm P bằng biên độ của M N lần lượt là 1/20 va 1/15. Biết MN=0,2 cm. Tim bước sóng
Góc MOA và NOA biểu diễn ''độ lệch pha biên độ'' của M; N với điểm bụng bụng gần nó nhât. Gọi d là khoảng cách từ 1 điểm đến điểm bụng gần nó nhất khi đó độ lệch pha biên độ được tính.
\(\Delta\)φ=\(\frac{2\pi\text{d}}{\text{λ}}\text{ }\)
Theo bài ra:
\(\begin{cases}\frac{1}{20}\left(s\right)=\frac{T}{4}\\\frac{1}{15}\left(s\right)=\frac{T}{3}\end{cases}\leftrightarrow\begin{cases}\text{∠}-MOM=\frac{2\pi}{4}=\frac{\pi}{2}\\\text{∠}-NON=\frac{2\pi}{3}\end{cases}\)
\(\rightarrow\begin{cases}MOA=\frac{\pi}{4}\\NOA=\frac{\pi}{6}\end{cases}\) \(\leftrightarrow\begin{cases}2\pi\frac{MP}{\text{λ}}=\frac{\pi}{4}\\2\pi\frac{NP}{\text{λ}}=\frac{\pi}{6}\end{cases}\) \(\leftrightarrow\begin{cases}MP=\frac{\text{λ}}{8}\\NP=\frac{\text{λ}}{12}\end{cases}\)
\(\Rightarrow\frac{\text{λ}}{8}-\frac{\text{λ}}{12}=0,2\leftrightarrow\text{λ}=4,8cm\)
2πdλ
2πdλ
thế nào là hai điểm vuông pha ạ?
Hai điểm dao động vuông pha thì độ lệch pha của nó ứng với 1 góc vuông trên véc tơ quay, nghĩa là \(\Delta\varphi=\frac{\pi}{2}+k\pi\)
Sóng dừng trên dây AB vs chu kì T.M là bụnng sóng,N cách M một khoảng lamda/12.trong một chu kì thời gian điểm M có tốc đooj dđ nhỏ hơn tốc độ dao đong cực đại của điem N là
A.2T/3
B.T/3
C.T/4
D.T/2
Gọi biên độ của bụng sóng là A.
Biểu thức tính biên độ của một điểm cách nút sóng 1 khoảng d là: \(a=A\sin\frac{2\pi d}{\lambda}\)
N cách M \(\frac{\lambda}{12}\) thì cách nút gần nhất là: \(\frac{\lambda}{4}-\frac{\lambda}{12}=\frac{\lambda}{6}\)
\(\Rightarrow\)Biên độ của N: \(a_N=A\sin\frac{2\pi\frac{\lambda}{6}}{\lambda}=\frac{\sqrt{3}}{2}A\)
Như vậy, nếu M có tốc độ cực đại \(v_0\) thì N có tốc độ cực đại \(\frac{\sqrt{3}}{2}v_0\)
Biểu diễn tốc độ theo véc tơ quay ta có:
Vậy tốc độ của M nhỏ hơn tốc độ cực đại của N ứng với véc tơ quay đã quyet các góc như hình vẽ.
Góc quay: 4.60 = 240
Thời gian: \(\frac{240}{360}T=\frac{2}{3}T\)
Chọn A.
Xét hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi nhẹ AB. Đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây với biên độ a. Khi đầu B tự do, sóng phản xạ tại B
A. Ngược pha với sóng tới tại B
B. Cùng pha với sóng tới tại B
C. Vuông pha với sóng tới tại B
D. Lệch pha pi/4
Khi sóng truyền trên sợi dây AB.
+ Nếu đầu B giữ cố định thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới.
+ Nếu đầu B tự do thì sóng phản xạ cùng pha với sóng tới.
--> Chọn đáp án B.
Một dây thép căng ngang giữa 2 điểm A, B dài 1,2 m bởi lực căng bằng 108 N. Mật độ dài của dây là 30 g/m. Người ta tạo sóng dừng trên dây bằng một nam châm điện đặt phía trên dây. Nam châm sử dụng dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Số nút sóng trên dây:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Tốc độ truyền sóng trên dây
\(v=\sqrt{\frac{f}{\mu}}=\sqrt{\frac{108}{30.10^{-3}}}=60\)(m/s)
Bước sóng: \(\lambda=\frac{v}{f}=\frac{60}{50}=1,2m\)
Số bó sóng tạo thành: \(\frac{l}{\frac{\lambda}{2}}=\frac{1,2}{0,6}=2\)
2 bó sóng sẽ có 3 nút, 2 bụng.
Chọn D.
Vấn đề liên quan đến tốc độ truyền sóng theo lực căng dây hiện nay được giảm tải, bạn không cần quan tân đến dạng toán này.
Đặt một nguồn âm có tần số f=420hz tại miệng ống tròn có chiều cao 2,013m.biết tốc độ truyền âm là 340cm/s. Đổ nước từ từ vào ống đen khi nghe thấy âm to nhất lần đầu tiên.khi đó mực nc tron ống là
A.20,238
B.1,821
C.1,811
D.19,157
Bước sóng: \(\lambda=\frac{v}{f}=\frac{340}{420}m\)
Để âm nghe to nhất thì xảy ra cộng hưởng của cột không khí trong ống với một đầu kín, một đầu hở; tương đương với một đầu nút một đầu bụng.
Chiều dài cột không khí trong ống là: \(l=\left(k+0,5\right)\frac{\lambda}{2}=\left(k+0,5\right)\frac{170}{420}\)
\(l
Hai sóng hình sin cùng bước sóng λ, cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng . Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Giá trị bước sóng λ là :
A.20 cm.
B.10 cm.
C.5 cm.
D.15,5 cm.
Hai thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là \(\frac{T}{2}=0,5s => T = 1s.\)
\(\lambda = v.T= 20.1=20cm.\)
Cho mình hỏi vậy câu nào đúng?