Hòa tan hết 11,2g Fe trong 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3;5,6 lít khí SO2(duy nhất).Tính nồng độ mol mỗi muối trong dd X và n H2SO4 phản ứng(V khí đo đkc)
Hòa tan hết 11,2g Fe trong 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3;5,6 lít khí SO2(duy nhất).Tính nồng độ mol mỗi muối trong dd X và n H2SO4 phản ứng(V khí đo đkc)
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A là 3s và của B là 3p (có 5 electron). Biết rằng phân lớp 3s của 2 nguyên tử A và B hơn kém nhau chỉ 1 electron. Hai nguyên tố A, B lần lượt là gì
Cấu hình e của A là : \(1s^22s^22p^63s^1\)
(Nguyên tố Natri)
Cấu hình e của B là : \(1s^22s^22p^63s^23p^3\)
(Nguyên tố Photpho)
Trong tự nhiên có 35 Cl và 37 Cl. Khối lượng của 1 lít khí clo ở đktc là 3,17g.
a,Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử từng đồng vị trong tự nhiên.
b,Tính số nguyên tử 37 Cl có trong 1 lít khí clo (đktc)
c,Tính thành phần phần trăm về khối lượng của đồng vị 35 Cl trong KClO.
( biết K=39, O=16)
Giúp mình 3 câu này với
Oxit cao nhất của ngtố R có dạng R2O5. Hợp chất khí của R với hiđro chứa 91,18% R về khối lượng. Xác định tên nguyên tố đó?.
HD: Bước 1: Từ CT oxit cao nhất → CT hợp chất khí với hiđro
Bước 2: Tính % nguyên tố H
Bước 3: Thay các giá trị vào công thức
%RMR= %H3.MH%𝑹𝑴𝑹= %𝑯𝟑.𝑴𝑯
Bước 4: Tìm R → kết luận
Cho cấu hình e ngoài cùng của các nguyên tử sau là:
A : 3s1 B : 4s2
a) Viết cấu hình e của chúng. Tìm A, B.
b) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho A, B tác dụng: H2O, dung dịch HCl, clo, lưu huỳnh, oxi
Viết CHe và xác định vị trí của nguyên tố mà nguyên tử có z là:13,18?
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)
0,04 0,04 0,02
Mà \(n_R=\dfrac{0,92}{M_R}=0,04\Rightarrow M_R=23\left(đvC\right)\)
Vậy R là Na(natri)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08M\)
Câu 1: Cho 1,84 gam Na tác dụng với một halogen thu được 8,24 gam muối. Xác định halogen đó. Câu 2: Cho 12 gam một kim loại M (hoá trị II) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). a) Xác định kim loại M b) Tính khối lượng muối thu được.
Câu 1.
Gọi halogen là X.
\(n_{Na}=\dfrac{1,84}{23}=0,08mol\)
\(Na+X\rightarrow NaX\)
0,08 \(\dfrac{8,24}{23+M_X}\)\(\Rightarrow0,08=\dfrac{8,24}{23+M_X}\Rightarrow M_X=80\left(đvC\right)\)
Vậy C là Br(brom).
Câu 2
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\)
\(\dfrac{12}{M_M}\) 0,5 0,5
\(\dfrac{\Rightarrow12}{M_M}=0,5\Rightarrow M_M=24\left(đvC\right)\)
Vậy M là Mg.
\(m_{MSO_4}=0,5\cdot\left(24+32+4\cdot16\right)=60\left(g\right)\)
Xác định tính chất và viết quá trình hình thành ion của các nguyên tố sau: Mg, Al, P, Br