cho 10g hỗn hợp gồm CaCO3 và CaO tan hết trong dung dịch CH3COOH thì thu được 3,3l khí CO2 (đktc).
a. viết các PTHH xảy ra
b. tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
cho 10g hỗn hợp gồm CaCO3 và CaO tan hết trong dung dịch CH3COOH thì thu được 3,3l khí CO2 (đktc).
a. viết các PTHH xảy ra
b. tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
nêu hiện tượng khi cho
a. dầu ăn vào xăng
b. natri vào axit axetic
c. dầu ăn vào nước
d. khí etilen vào vào dung dịch brom
câu 1:có 4 chất lỏng sau:nước,rượu etylic,axit và chất béo.Nêu phương pháp nhận biết các chất lỏng trên
Câu 2:từ CaC2 viết Phương trình điều chế rượu etylic , axit axetic và CH3COOC2H5
Câu 3:đốt cháy hoàn toàn 12g hợp chất hữu cơ A thì được 8,96 lít CO2 và 7,2g nước
a, xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A
đốt cháy hoàn toàn 12g hợp chất hữu cơ A thì được 8,96 lít CO2 và 7,2g nước .xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A,biết tỉ khối hơi của A với C2H6=2
C3H8O + Ca \(\rightarrow\) ........ + .........
có 3 lọ không nhãn đựng 3 châts lỏng là: rượu etylic,axit axetic , dầu ăn tan trong rượu etylic .Chỉ dùng nước và quỳ tím hãy nhận biết các chất lỏng trên
dùng quỳ =>axit axetic
cho nước vào chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic ,chất nào tách làm 2 lớp riêng biệt là dầu ăn
Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết viết phương trình điều chế etil axetat , PE( polietylen)
Điều chết etyl axetat
(C6H10O5)n + nH2O \(\underrightarrow{axit}nC6H12O6\)
C6H12O6 \(\underrightarrow{men-rượu}2C2H5OH+2CO2\)
\(2C4H10\xrightarrow[t0]{xt}4CH3COOH+2H2O\)
C2H5OH + CH3COOH \(\underrightarrow{H2SO4,đặc,nóng}CH3COOC2H5+H2O\) Điều chế PE :
bằng pư trùng hợp Etilen ta điều chế được PE
\(nC2H2=C2H2-^{P+t0+xt}->\left(-CH2-CH2-\right)n\)
Có các bình mát nhãn đựng các khí sau ,metan,cacbon oxit,Hidro ,oxi .bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí trên
Cho các khí đựng trong các bình mất nhãn metan ,cacbon oxi ,khí sufuro.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí trên
Một hỗn hợp A gồm x gam C2H5OH và y gam CH3COOH trộn đều nhau, được chia thành 3 phần bằng nhau:
Cho phần một tác dụng với Na dư thu dược 5,6 lít khí (ở đktc)
Cho phần hai tác dụng với CaCO3 dư thu được 2,24 lit khí (ở đktc)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính x và y
Đun nóng phần ba với axit H2SO4 đặc, để thực hiên phản ứng este hoá. Tính khối lượng este tạo thành.
Đặt \(x=3a\), \(y=3b\) Chia hỗn hợp A thành ba phần bằng nhau + Phần 1: Khi cho phần một tác dụng với Na dư \(2C_2H_5OH+2Na---> 2C_2H_5ONa+H_2\) \((1)\) \(2CH_3COOH+2Na---> 2CH_3COONa+H_2\)\((2)\) \(nH_2=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\) Theo PTHH (1) và (2) \(nC_2H_5OH+nCH_3COOH=2.nH_2=0,5(mol)\) Ta có: \(\dfrac{a}{46}+\dfrac{b}{60}=0,5\) \((I)\) + Phần 2: Khi cho phần hai tác dụng với CaCO3 dư thì CHỈ CÓ CH3COOH tác dụng \(2CH_3COOH+CaCO_3---> (CH_3COO)_2Ca+CO_2+H_2O\) \((3)\) \(nCO_2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\) Theo PTHH (3) \(nCH_3COOH=2.nCO_2=2.0,2=0,2(mol)\) Ta có: \(\dfrac{b}{60}=0,2\) \((II)\) Từ (I) và (II) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{46}+\dfrac{b}{60}=0,5\\\dfrac{b}{60}=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=13,8\\b=12\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3a=41,4\\y=3b=36\end{matrix}\right.\) + Phần 3: \(PTHH: \) \(CH_3COOH+C_2H_5OH\)\(<=(H_2SO_4 đặc, t^o)=>\) \(CH_3COOC_2H_5 + H_2O\) \((4)\) Ta có: \(nC_2H_5OH=\dfrac{a}{46}=\dfrac{13,8}{46}=0,3 (mol)\) \(nCH_3COOH=\dfrac{b}{60}=\dfrac{12}{60}=0,2(mol)\) => C2H5OH dư sau phản ứng,Chọn nCH3COOH để tính Theo PTHH (4) \(nCH_3COOC_2H_5=nCH_3COOH=0,2(mol)\) \(=> mCH_3COOC_2H_5 = 0,2.88=17,6(g)\)