Đốt cháy hoàn toàn 11,5g rượu etylic tuyệt đối
a) Tính thể tích không khí( chứa 1/5 thể tích oxi) cần dùng?
b) Tính thể tích cacbon đioxit sinh ra?
c) Tính thể tích dung dịch KOH 5.6%, D= 1,045g/ml dùng để hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra ở trên
Đốt cháy hoàn toàn 11,5g rượu etylic tuyệt đối
a) Tính thể tích không khí( chứa 1/5 thể tích oxi) cần dùng?
b) Tính thể tích cacbon đioxit sinh ra?
c) Tính thể tích dung dịch KOH 5.6%, D= 1,045g/ml dùng để hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra ở trên
Ta có : n(rượu) = 11,5/46 = 0,25(mol)
PT cháy :
\(C2H5OH+3O2-^{t0}->2CO2+3H2O\)
0,25mol.........0,75mol.........0,5mol
a) Vkk = 5.VO2 = 5.0,75.22,4 = 84(l)
b) VCO2 = 0,5.22,4 = 11,2(l)
c) PTHH :
CO2 + 2KOH - > K2CO3 + H2O
0,5mol....1mol
=> mddKOH = \(\dfrac{1.56}{56}.100=100\left(g\right)\)
=> VddKOH = 100/1,045 = 95,7(ml)
Cho 12g axit axetic tác dụng với 1,38g rượu etylic có axit sunfuric đặc làm xúc tác, hiệu suất phản ứng đạt 75%. Tính khối lượng etyl axetat thu được?
Ta có : nCH3COOH = 0,2(mol) ; nC2H5OH = 0,03(mol)
PTHH :
\(CH3COOH+C2H5OH-^{H2SO4,đặc,t0}->CH3COOC2H5+H2O\)
Ta có : nCH3COOH = 0,2 > nC2H5OH = 0,03 => nCH3COOH dư
=> nCH3COOC2H5 = nC2H5OH = 0,03
=> m(etyl axetat) = 0,03.88 = 2,64(g)
=> m(etyl axtat)(thực tế) = \(\dfrac{2,64.75}{100}=1,98\left(g\right)\)
Cho 4,6g rượu etylic tác dụng hết với natri.
a) Tính thể tích hidro thu được ở đktc
b) Tính thể tích rượu đã dùng. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml
c) Nếu pha rượu trên với 8,25ml nước thì thu được rượu bao nhiêu độ?
ta có : n(etanol) = 0,1(mol)
PTHH :
\(2C2H5OH+2Na->2C2H5ONa+H2\uparrow\)
0,1mol...........................................................0,05mol
a) VH2(đktc) = 0,05.22,4 = 1,12(l)
b) Ta có : V(rượu) = 4,6/0,8 = 5,75(ml)
c) ta có
V(dd rượu) = 5,75 + 8,25 = 14(ml)
=> độ rượu = \(\dfrac{5,75}{14}.100=41^0\)
\(PTHH:2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
a) \(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22.4=2,24\left(l\right)\)
Nhận biết các dd sau bằng phương pháp hóa học axit axetic . rượu etylic , nước ( viết phương trình phản ứng nếu có )
1/Cho 150ml rượu 40° tác dụng vs Natri. Biết d rượu = 0.8g/mol và d nước = 1g/mol tính Vh2 ở đktc
2/trong các chất sau đây chất nào là axit chất nào là rượu: C2H5OH, CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH, CH3OH.
3/trong các chất sau đây chất nào tác dụng với natri: CH3_CH3, CH3CH2OH, C6H6, CH3OCH3, CH3OH. viết phương trình hóa học?
2.
- Rượu: C2H5OH, CH3OH, CH3CH2CH2OH
- Axit: CH3COOH, CH3CH2COOH
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g chất A chứa các nguyên tố C, H ,O cần dùng 6,72 lít O2 thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O= 2 : 3 . Tìm công thức phân tử của A biết rằng 1 gam chất A chiếm thể tích là 0,487 lít
đốt cháy hoàn toàn 9,2 g rượu etylic bởi oxi dư thu được khí CO2 và hơi nước.
a. Viết PTHH
b. Có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic từ lượng rượu etylic trên.
mn giúp em
nC2H5OH = 0,2 mol
C2H5OH + 3O2 ---to---> 2CO2 + 3H2O
C2H5OH + O2 ----men giấm---> CH3COOH + H2O
0,2..........................................................0,2
⇒ mCH3COOH = 0,2.60 = 12 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g rượu etylic
a. tính thể tích không khí cần dùng (đktc) cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
b. tính thể tích rượu 80 thu được khi pha lượng rượu trên, biết hiệu suất của phản ứng lên men giấm đạt 80%
Có 3 lọ đựng chất lỏng bị mất nhãn là : C\(_6\)H\(_6\) , C\(_2\)H\(_5\)OH , CH\(_3\)COOH. Bằng phương trình hóa học hãy phân biệt 3 chất lỏng trên. Viết phương trình hóa học xảy ra
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CH3COOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C6H6, C2H5OH (I)
- Cho nước vào nhóm I
+ Mẫu thử tạo thành hỗn hợp đồng nhất chất ban đầu là C2H5OH
+ Mẫu thử không tan có lớp nổi trên mặt nước chất ban đầu là C6H6
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CH3COOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C6H6, C2H5OH (I)
- Cho nước vào nhóm I
+ Mẫu thử tạo thành hỗn hợp đồng nhất chất ban đầu là C2H5OH
+ Mẫu thử không tan có lớp nổi trên mặt nước chất ban đầu là C6H6
cho 20,5 ml rượu nguyên chất tác dụng với Kali ( d rượu= 0,8 g/ml ) tính khối lượng Kali etylat tạo thành và thể tích H2 điều kiện tiêu chuẩn