Cho 6,5 gam Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 1M.
a hỏi chất nào dư sau phản ứng? dư bn mol?
b tính khối lượng muối tạo thành
c tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau p/ứ. coi thể tích dd không thay đổi
Cho 6,5 gam Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 1M.
a hỏi chất nào dư sau phản ứng? dư bn mol?
b tính khối lượng muối tạo thành
c tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau p/ứ. coi thể tích dd không thay đổi
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
a, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\). ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
b, Ta có: \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Bạn tham khảo nhé!
a) mHCl= 200.10%=20(g)
b) mHCl=120.10%=12(g)
c) nHCl=0,1.0,5=0,05(mol)
=>mHCl=0,05.36,5=1,825(g)
d) nHCl=0,2.0,2=0,04(mol)
=> mHCl=0,04.36,5= 1,46(g)
Tính thể tích nước cần thêm vào dung dịch Mg(NO3)2 4M để được 300 (ml) dung dịch Al2(SO4)3 2,4M
ta co pthh Mg(NO3)2 + H2O \(\rightarrow\) MgO + 2HNO3
3 Al2(SO4)3 + 6 H2O \(\rightarrow\) 6AlO +6H2SO4
ta co nong do dd cua Al2(SO4)3= \(\dfrac{n}{v}\)\(\rightarrow\)nAl2(SO4)3= CM*V= 2.4* \(\dfrac{300}{1000}\)=0.72 mol
theo pthh nH2O= \(\dfrac{6}{3}\)nAl2(SO4)3= \(\dfrac{6}{3}\).0.72=1.44 mol
\(\Rightarrow\)VH2O= 1.44*22.4\(\approx\)32.26 l
Cho 13g kẽm tác dụng với 200 gam dung dịch axit H2SO4 nồng độ 24,5%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng muối tạo thành và khối lượng hiđro thoát ra?
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2 < n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.24,5\%}{98} = 0,5 \to H_2SO_4\ dư\\ n_{H_2SO_4\ pư} =n_{Zn} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\ dư} = (0,5 - 0,2).98 = 29,4(gam)\\ c) n_{FeSO_4} = n_{H_2} = n_{Zn} = 0,2(mol)\\ m_{FeSO_4} = 0,2.152 = 30,4(gam)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
V.76 :ngâm 1 lá kẽm nhỏ trong HCl.phản ứng song lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch ,rửa sạch ,lau khô,nhân thấy lá kẽm giảm 6,5 g so với trước phản ứng.
a)viết PTHH của phản ứng trên
b)tính thể tích khí hidro ở dktc
c)tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
d)dung dịch chất nào lại sau phản ứng ?khối lượng của chất đó trong dung dịch là bao nhiêu ?
-----------(câu d) bạn nào làm cũng được ko làm cũng được)------------
a/ \(Zn\left(0,1\right)+2HCl\left(0,2\right)\rightarrow ZnCl_2\left(0,1\right)+H_2\left(0,1\right)\)
b/ \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c/ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
d/ Chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng là ZnCl2
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
Cho 11,2 gam sắt vào bình chứa 400 ml dung dịch axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy: a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
bài 1 ;1
1.Fe2O3+CO--->..........
2.AgNO3+Al--->Al(NO3)3+.........
3.HCl+CaCO3--->CaCl2+H2O+..........
4.C4H10+O2--->CO2+H2O
5.NaOH+FE2(SO4)3--->Fe(OH)3+Na2SO4
6.FeS2+O2--->Fe2O3+SO2
7.KOH+Al2(SO4)3--->K2SO4+Al(OH)3
8.CH4+O2+H2O--->CO2+H2
9.Al+Fe3O4--->Al2O3+Fe
10.FexOy+CO--->FeO+CO2
11.FeO+H2--->Fe+H2O
1.Fe2O3+3CO- > 2Fe + 3CO2
2.3AgNO3+Al -> Al(NO3)3+ 3Ag
3.2HCl+CaCO3 -> CaCl2+H2O+ CO2
4.2C4H10+5O2 -> 4CO2+2H2O
5.NaOH+FE2(SO4)3 -> Fe(OH)3+Na2SO4
6.4FeS2+11O2 -> 2Fe2O3+8SO2
7.6KOH+Al2(SO4)3 -> 3K2SO4+2Al(OH)3
9.8Al+3Fe3O4 -> 4Al2O3+9Fe
10.Fe3O4+4CO -> 3Fe+4CO2
11.FeO+H2 -> Fe+H2O
11.FeO+H2 -> Fe+H2O
PTHH 1: Fe2O3 + 3CO -to-> 2Fe + 3CO2
PTHH 2: 3AgNO3 + Al -> Al(NO3)3 + 3Ag
PTHH 3: 2HCl + CaCO3 -> H2O + CO2 + CaCl2
PTHH 4: 2C4H10 + 13O2 -> 8CO2 + 10H2O
PTHH 5: 6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
PTHH 6: 4FeS2 + 11O2 -to-> 2Fe2O3 + 8SO2
3CO + Fe2O3 → 2Fe +
3CO2
3AgNO3 + Al → 3Ag +
Al(NO3)3
CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2 + CaCl2
13O2 + 2C4H10 → 10H2O +
8CO2
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Al2(SO4)3 + 6KOH → 2Al(OH)3 + 3K2SO4
12CH4 + 5H2O + 5O2 → 9CO + 29H2 + 3CO2
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
CO+Fe3O4→3FeO+CO2
FeO + H2 → Fe + H2O
VI.30
cho 3,9 g kali(K) tác dụng với 101,8 g nước. xảy ra phương trình:
2K+2H2O------>2KOH+H2
tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
\(2K\left(0,1\right)+2H_2O\left(0,1\right)\rightarrow2KOH\left(0,1\right)+H_2\)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(pứ\right)}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dư\right)}=101,8-1,8=100\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%\left(KOH\right)=\dfrac{5,6}{100+5,6}.100\%=5,3\%\)
Tính khối lượng BaCl2 cần thên vào 27 (g) dung dịch BaCl2 10% để được dung dịch BaCl2 25%
Gọi khối lượng BaCl2 cần thêm vào là: x (g)
Ta có: \(m_{BaCl_2\left(150\%\right)}=27.10\%=2,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaCl_2}=x+2,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddBaCl_2}=x+27\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x+2,7}{x+27}=0,25\)
\(\Rightarrow x=5,4\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Fe vào dd HCl 14,6%. Tính khối lượng dd HCl đã dùng? Tính nồng độ phần trăm dd sau pư?
Sửa thành 2,24 gam cho số đẹp bạn nhé!
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
___0,04__0,08____0,04__0,04 (mol)
Ta có: \(m_{HCl}=0,08.36,5=2,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,92}{14,6\%}=20\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + m dd HCl - mH2 = 2,24 + 20 - 0,04.2 = 22,16 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,04.127}{22,16}.100\%\approx22,9\%\)
Bạn tham khảo nhé!