Cho hàm số \(y=\frac{x+2}{x-3}\). Tìm trên đồ thị của hàm số điểm M sao cho khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng bằng khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang.
Cho hàm số \(y=\frac{x+2}{x-3}\). Tìm trên đồ thị của hàm số điểm M sao cho khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng bằng khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang.
Xét \(M\left(m;1+\frac{5}{m-3}\right)\) thuộc đồ thị đã cho
Theo yêu cầu bài tài <=> \(\left|m-3\right|=\left|\frac{5}{m-3}\right|\Leftrightarrow m=3\pm\sqrt{5}\)
Vậy \(M\left(3\pm\sqrt{5};1\pm\sqrt{5}\right)\)
giảng giúp mình ví dụ 2 với
Câu 4 anh chị ơi Huhu
Tìm tất cả giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y=\(\dfrac{x^2-1}{x^2+2mx-m}\) có 3 tiệm cận
Tìm tất cả các giá trị thực của m để đồ thị hàm số y=\(\dfrac{-3x+1}{x-2m}\) có 2 đường tiệm cận và 2 đường tiệm cận đó cùng với 2 trục toạ độ tạo thành hình chữ nhật có diện tích bằng 1
Hai tiêm cận của đồ thị là: y= -3 và x=2m
\(S=\left|2m\cdot\left(-3\right)\right|=1\Rightarrow m=\pm\dfrac{1}{6}\)
tìm tất cả tiệm cận của hàm số:
tử: căn(2-x)
mẫu: x^2 -4
\(f\left(x\right)=\dfrac{\sqrt{2-x}}{x^2-4}=\dfrac{\sqrt{2-x}}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
Tiệm cận đứng x=\(\pm2\)
Tiệm cận ngang \(\lim\limits_{x\rightarrow vc}f\left(x\right)\rightarrow0\) Tìm cận ngang y=0
không có tim cận xiên
1, cho hàm số y = \(\dfrac{ax+2}{x-b}\) Tìm a , b biết đồ thị hàm số có tiệm cận ngang y = 2 và đi qua điểm M (2;2)
2, Tìm tất cả các giá trị thực của m sao cho đồ thị hàm số y = \(\dfrac{x+1}{\sqrt{mx^2+1}}\) không có tiệm cận ngang
Lời giải:
Bài 1:
Để ĐTHS \(y=\frac{ax+2}{x-b}\) có tiệm cận ngang \(y=2\) thì cần \(a=2\)
Khi đó \(y=\frac{2x+2}{x-b}\) \(\)
Vì ĐTHS đi qua điểm \(M(2,2)\Rightarrow 2=\frac{4+2}{2-b}\Rightarrow b=-1\)
Ta có \(y=\frac{2x+2}{x+1}=2\) (thỏa mãn đkđb)
Vậy \(a=2,b=-1\)
Bài 2:
Dựa vào định nghĩa , nếu \(\lim_{x\rightarrow \infty}y=t\) thì \(y=t\) là tiệm cận ngang của ĐTHS ($x$ tiến đến âm, dương vô cùng)
Như vậy:
Nếu \(m>0\) thì hàm số xác định với mọi \(x\in\mathbb{R}\), khi đó \(\frac{1}{\sqrt{m}}\) chính là TCN của ĐTHS
Nếu \(m=0\Rightarrow y=x+1\) là hàm đa thức hiển nhiên không có TCN
Nếu \(m<0\) thì hàm số xác định chỉ trong một khoảng nào đó của $x$, khi đó ĐTHS hiển nhiên không có TCN.
Vậy \(m\leq 0\)
có bao nhiêu giá trị m nguyên thuộc đoạn [-2017;2017] để đồ thị hàm số y = \(\dfrac{x-\sqrt{x-2}}{x^2-2\left(m-1\right)x+m}\)có 2 đường TCĐ
có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [0;5] để đths y=\(\dfrac{x^2-3m+2}{x^3+mx^2}\)có 3 đường tiệm cận
#giúp e với ạ:))
Lời giải:
Xét thấy bậc của hàm số trên tử nhỏ hơn bậc của hàm số dưới mẫu, do đó đồ thị hàm số luôn có 1 TCN \(y=0\)
Khi đó, để ĐTHS có 3 đường tiệm cận thì nó phải có thêm 2 TCĐ
Thấy \(x^3+mx^2=x^2(x+m)\). Để có 2 TCĐ thì trước tiên phương trình trên phải có 2 nghiệm phân biệt, do đó \(m\neq 0\)
Khi đó, PT có hai nghiệm \(x=0,x=-m\). Để tồn tại hai nghiệm này thì :\(\left\{\begin{matrix} 0^2-3m+2\neq 0\\ (-m)^2-3m+2\neq 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} m\neq \frac{2}{3}\\ (m-1)(m-2)\neq 0\Leftrightarrow m\neq 1,2\end{matrix}\right.\)
Từ những điều trên suy ra \(m\in \left\{3;4;5\right\}\)
Giúp em với ạ!
Cho hàm số y=-x+1/x+3 viết phương trình tiếp tuyến . biết tiếp tuyến tạo với hai tiệm cận một tam giác có chu vi bằng 2(2+ căn 2)
Lời giải:
Trước tiên, ta tìm được đồ thị hàm số $y$ có hai tiệm cận:
\(\bullet\) Tiệm cận đứng \(x=0\) (trục tung \(Oy\))
\(\bullet\) Tiệm cận xiên \(y=3-x\) \((d)\)
Xét hàm \(y=-x+\frac{1}{x}+3\Rightarrow y'=-1-\frac{1}{x^2}\)
Gọi \(a\) là hoành độ tiếp điểm. Khi đó, PT tiếp tuyến là:
\(y=\left ( -1-\frac{1}{a^2} \right )(x-a)-a+\frac{1}{a}+3\)
\(\Leftrightarrow \left ( 1+\frac{1}{a^2} \right )x+y-\frac{2}{a}-3=0\) \((m)\)
Gọi \(A=(d)\cap Oy\) thì \(A(0,3)\)
Gọi \(B=(m)\cap Oy\Rightarrow B(0,\frac{2}{a}+3)\)
Gọi \(C=(d)\cap (m)\). PT hoành độ giao điểm là:
\(-\left (1+\frac{1}{a^2}\right)x+\frac{2}{a}+3=3-x\Leftrightarrow \frac{2}{a}=\frac{x}{a^2}\Leftrightarrow x=2a\)
\(\Rightarrow C(2a,3-2a)\)
Do đó, \(AB=\left | \frac{2}{a} \right |\); \(BC=\sqrt{8a^2+\frac{4}{a^2}+8}\); \(AC=2\sqrt{2}|a|\)
Chu vi tam giác:
\(AB+BC+AC=\left |\frac{2}{a}\right|+2\sqrt{2}|a|+\sqrt{8a^2+\frac{4}{a^2}+8}=2(2+\sqrt{2})\)
\(\Leftrightarrow \left | \frac{1}{a} \right |+\sqrt{2}|a|+\sqrt{2a^2+\frac{1}{a^2}+2}=2+\sqrt{2}\)
Áp dụng BĐT Cô -si:
\(\left | \frac{1}{a} \right |+\sqrt{2}|a|\geq 2\sqrt{\sqrt{2}}>\sqrt{2}\)
\(a^2+\frac{1}{a^2}\geq 2\Rightarrow 2a^2+\frac{1}{a^2}+2\geq 4+a^2\geq 4\)
\(\Rightarrow \left | \frac{1}{a} \right |+\sqrt{2}|a|+\sqrt{2a^2+\frac{1}{a^2}+2}>2+\sqrt{2}\)
Do đó PT vô nghiệm, tức là không tồn tại $a$ nên không tồn tại PTTT.