Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa, trên một đoạn nào đó trên màn người ta đếm được 12 vân sáng khi dùng ánh sáng có bước sóng 600 nm. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400 nm thì số vân quan sát được trên đoạn đó là
A.12.
B.18.
C.24.
D.30.
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa, trên một đoạn nào đó trên màn người ta đếm được 12 vân sáng khi dùng ánh sáng có bước sóng 600 nm. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400 nm thì số vân quan sát được trên đoạn đó là
A.12.
B.18.
C.24.
D.30.
Trong cùng một đoạn nào đó
\(i_1 = \frac{\lambda_1 D}{a}\)
\(i_2 = \frac{\lambda_2 D}{a}\)
\(\frac{i_1}{i_2}=\frac{N_{s2}}{N_{s1}}= \frac{6}{4}= \frac{3}{2}\\ \)
\(=> N_{s2}= \frac{3}{2}.12= 18.\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda_1\). Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda_2\) thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là?
Theo đề bài: Với bức xạ λ1 thì 10i1 = MN = 20mm → i1 = 2mm.
\(\frac{\iota_1}{\iota_2}=\frac{\text{λ}_1}{\text{λ}_2}=\frac{3}{5}\)\(\rightarrow\iota_2=\frac{10}{3}mm\rightarrow N_2=2.\left[\frac{MN}{2\iota_2}\right]+1=7\)
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng vân là 1,12.103 μm. Xét hai điểm M và N cùng ở một phía với vân sáng chính giữa O, OM = 0,56.104 μm và ON = 1,288.104 . Giữa M và N có số vân sáng là
A.8.
B.7.
C.6.
D.5.
Số vân sáng giữa M và N là
\( OM < x_s < ON\)
=> \(0,56.10^4 < ki < 1,288.10^4\)
=> \(5 < k < 11,5\)
=> \(k = 6,7,8,9,10,11.\)
Vậy có 6 vân sáng.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
A.21 vân.
B.15 vân.
C.17 vân.
D.19 vân.
\(i = \frac{\lambda D}{a}= \frac{0,6.2,5}{1}=1,5 mm.\)
Số vân sáng quan sát trên màn
\(N_s = 2.[\frac{L}{2i}]+1=2.4+1 = 9.\)
Số vân tối quan sát trên màn
\(N_t = 2[\frac{L}{2i}+0,5]=2.4 = 8.\)
Tổng số vân sáng và vân tối là
\(N = N_t + N_s = 9+8 = 17.\)
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 \(\mu\)m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
A.15.
B.17.
C.13.
D.11.
\(i = \frac{\lambda D}{a}=\frac{0,5.2}{0,5}= 2mm.\)
Số vân sáng trên màn quan sát là
\(N_s= 2.[\frac{L}{2i}]+1 =2.6+1 = 13.\)
Trong thí nghiệm giao thoa khe Young về giao thoa ánh sáng, cho a = 0,6 mm, D = 2 m. Trên màn quan sát được 21 vân sáng. Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 40 mm. Bước sóng của ánh sáng đó bằng
A.0,57 \(\mu\)m.
B.0,60 \(\mu\)m.
C.0,55 \(\mu\)m.
D.0,65 \(\mu\)m.
Số vân sáng trong khoảng giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là
\(N_s = 2[\frac{L}{2i}]+1=> \frac{L}{2i }= 10=> i = 2mm.\)
\(\lambda = \frac{ai}{D}= 0,6 \mu m.\)
Trong thí nghiệm \(Iâng\)về giao thoa ánh sáng 2 khe cách nhau \(1mm\) khoảng cách từ 2 khe đến màn là \(2m\) . Nếu chiếu đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng \(\text{λ}_1=\text{0,603μm}\) và \(\text{ }λ_2\) thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ \(\text{λ}_2\) trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ \(\text{λ}_1\).Tính \(\text{λ}_2\)
\(\text{a, 0,402μm }\)
\(\text{ b, 0,502μm}\)
\(\text{ c, 0,603μm}\)
\(d,0,704μm\)
\(x_1=k_1\frac{\text{λ}_1D}{a}\)
\(x_2=k_2\frac{\text{λ}_2D}{a}\)
vân sáng của hai bức xạ bằng nhau \(\Leftrightarrow x_1=x_2\)
\(\Rightarrow\frac{k_1}{k_2}=\frac{\text{λ}_1}{\text{λ}_2}\Rightarrow\text{λ}_2=\frac{k_1\text{λ}_1}{k_2}=\frac{2.0,603}{3}=\text{0,402μm}\)
----> chọn A
Thí nghiệm giao thoa Y - âng có khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, khoảng cách từ hai nguồn đến màn 1,2 m. Người ta quan sát được 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng là
A.0,67\(\mu\) m.
B.0,77 \(\mu\)m.
C.0,62 \(\mu\)m.
D.0,67 mm.
Khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là
\((7-1)i = 2,4mm=> i = 0,4mm.\)
\(\lambda = \frac{ia}{D}=\frac{0,4.2}{1,2}=0,67\mu m. \)
khoảng cách giửa 2 vân sáng ngoài cùng là 2,4 mình nghĩ là i, các bạn giải thích cho mình câu này vs
Trong thí nghiệm khe Y - âng với a = 0,5 mm, D = 2 m. Thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng \(\lambda \)= 0,5\(\mu m\) . Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32 mm. Số vân tối quan sát được trên màn là
A.14.
B.16.
C.17.
D.18.
\(i = \frac{\lambda D}{a} = 2mm.\)
Số vân tối quan sát trên màn là
\(N_t = 2.[\frac{L}{2i}+0,5]=16.\)
Thí nghiệm giao thoa khe Y - âng, hai khe cách nhau 0,8 mm, màn cách hai khe 2,4 m, ánh sáng làm thí nghiệm có \(\lambda\) = 0,64 \(\mu\) m. Bề rộng của vùng giao thoa trường là 4,8 cm. Số vân sáng trên màn là
A.25.
B.24.
C.26.
D.23.
\(i =\frac{\lambda D}{a} =\frac{0,64.2,4}{0,8}=1,92mm. \)
Số vân sáng trên màn là
\(N_s= 2.[\frac{L}{2.i}]+1=2.[\frac{4,8.10^{-2}}{2.1,92.10^{-3}}]+1 = 25.\)
\(i=\frac{\lambda D}{a}=\frac{0.64.10^{-3}.2400}{0.8}=1.92mm\)
Ta có \(L=ni\Leftrightarrow48=n.1,92\Leftrightarrow n=\frac{48}{1,92}=25\)
số vân sáng = n+1 (1 là vân sáng trung tâm) =25+1 = 26