Số vân sáng trong khoảng giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là
\(N_s = 2[\frac{L}{2i}]+1=> \frac{L}{2i }= 10=> i = 2mm.\)
\(\lambda = \frac{ai}{D}= 0,6 \mu m.\)
Số vân sáng trong khoảng giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là
\(N_s = 2[\frac{L}{2i}]+1=> \frac{L}{2i }= 10=> i = 2mm.\)
\(\lambda = \frac{ai}{D}= 0,6 \mu m.\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm ?
A.0,50 \(\mu m.\)
B.0,48 \(\mu m.\)
C.0,64 \(\mu m.\)
D.0,45 \(\mu m.\)
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 \(\mu\)m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
A.15.
B.17.
C.13.
D.11.
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,6 \(\mu m\) và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là
A.1,2 mm.
B.1,35 mm.
C.1,5 mm.
D.1,4 mm.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y- âng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m. ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda\)= 0,64\(\mu\)m. Bề rộng trường giao thoa là 12 mm. Số vân tối quan sát được trên màn là
A.15.
B.16.
C.17.
D.18.
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước song 0,4 \(\mu\)m, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1 m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm
A.3,2 mm.
B.4,8 mm.
C.1,6 mm.
D.2,4 mm.
Trong thí nghiệm giap thoa ánh sáng với khe Young, khoảng cách giữa hai khe a=1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D=2m. Chiếu vào khê đồng thời hai bức xạ có bước sóng \(\lambda_1=0,6\mu m\) và \(\lambda_2\). Trong khoảng L=2,4cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng trùng nhau của hai hệ vân, hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. Bước sóng \(\lambda_2\) là?
Thí nghiệm giao thoa Y - âng có khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, khoảng cách từ hai nguồn đến màn 1,2 m. Người ta quan sát được 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng là
A.0,67\(\mu\) m.
B.0,77 \(\mu\)m.
C.0,62 \(\mu\)m.
D.0,67 mm.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
A.21 vân.
B.15 vân.
C.17 vân.
D.19 vân.
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc
A.3.
B.6.
C.2.
D.4.