Trong cùng một đoạn nào đó
\(i_1 = \frac{\lambda_1 D}{a}\)
\(i_2 = \frac{\lambda_2 D}{a}\)
\(\frac{i_1}{i_2}=\frac{N_{s2}}{N_{s1}}= \frac{6}{4}= \frac{3}{2}\\ \)
\(=> N_{s2}= \frac{3}{2}.12= 18.\)
Trong cùng một đoạn nào đó
\(i_1 = \frac{\lambda_1 D}{a}\)
\(i_2 = \frac{\lambda_2 D}{a}\)
\(\frac{i_1}{i_2}=\frac{N_{s2}}{N_{s1}}= \frac{6}{4}= \frac{3}{2}\\ \)
\(=> N_{s2}= \frac{3}{2}.12= 18.\)
Trong một thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân
A.i2 = 0,60 mm.
B.i2 = 0,40 mm.
C.i2 = 0,50 mm.
D.i2 = 0,45 mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda_1\). Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda_2\) thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là?
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánhđã đăng một câu hỏi sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2λ2 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là?
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,75μm. khoảng cách giữa 2 khe sáng là 0,5mm và khoảng cách từ 2 khe sáng đến màn quan sát là 1m. Trên màn quan sát, hãy tính khoản vân và khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc bốn ở 2 bên của vân sáng trung tâm.
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
A.1,2 mm.
B.1,5 mm.
C.0,9 mm.
D.0,3 mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm ?
A.0,50 \(\mu m.\)
B.0,48 \(\mu m.\)
C.0,64 \(\mu m.\)
D.0,45 \(\mu m.\)
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc
A.3.
B.6.
C.2.
D.4.
Cho mình xin lời giải câu này với ạ
Trong thí nghiệm Y − âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiéu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ = 0,50 µm và λ’ = 0,75 µm. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc 6 của bức xạ có bước sóng λ1 và tại điểm N có vân sáng bậc 6 của bức xạ bước sóng λ2. Biết M và N ở hai phía của vân sáng trung tâm. Trong khoảng giữa M và N có:
A. 5 vân sáng. B. 21 vân sáng. C. 3 vân sáng. D. 19 vân sáng.
Cho mình xin lời giải câu này với ạ
Trong thí nghiệm Y − âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiéu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ = 0,50 µm và λ’ = 0,75 µm. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc 6 của bức xạ có bước sóng λ1 và tại điểm N có vân sáng bậc 6 của bức xạ bước sóng λ2. Biết M và N ở hai phía của vân sáng trung tâm. Trong khoảng giữa M và N có:
A. 5 vân sáng. B. 21 vân sáng. C. 3 vân sáng. D. 19 vân sáng.