a)Cần lấy bao nhiêu mol HCl để có được 7,3g HCl
b)Để đốt cháy mg chất rắn A cần dùng 4,48 lít oxi (đktc)thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6g H2O.Tính m
a)Cần lấy bao nhiêu mol HCl để có được 7,3g HCl
b)Để đốt cháy mg chất rắn A cần dùng 4,48 lít oxi (đktc)thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6g H2O.Tính m
a) nHCl = \(\dfrac{7,3}{36,5}\)= 0,2 mol
b) A + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\).44 + \(3,6\) - \(\dfrac{4,48}{22,4}\).32 = 1,6 gam
2K + O2 → 2K2O
nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}\)= 0,2 mol => nKphản ứng = 0,2 mol , nO2phản ứng = 0,1 mol
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít . Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => V không khí = 2,24.5 = 11,2 lít
mK = 0,2.39 = 7,8 gam
2K + O2 → 2K2O
Nếu có 3,36 lít Oxi phản ứng với 0,2 mol kali => nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\)=> Oxi dư , kali hết .
Khối lượng sp thu được vẫn tính theo kali => nK2O = 0,2 mol
<=> mK2O = 0,2.94 = 18,8 gam
Đốt cháy 11,2(l) khí H\(_2\) trong bình chứa 6,4(g) khí O\(_2\) để tạo thành nước.
a) Sau phản ứng, khí H\(_2\) hay khí O\(_2\)dư? Dư bao nhiêu lít?
b) Khối lượng nước thu được là bao nhiêu gam.
mong mn giải giúp em ạ
a) 2H2 + O2 → 2H2O
nH2 = \(\dfrac{11,2}{22,4}\)= 0,5 mol
nO2 =\(\dfrac{6,4}{32}\)= 0,2 mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{nH_2}{2}\)> \(\dfrac{nO_2}{1}\)=> sau phản ứng hidro dư , oxi hết , tính toán theo oxi.
nH2 phản ứng = 2nO2 = 0,4 mol
=> nH2 dư = nH2 ban đầu - nH2 phản ứng = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol
b) nH2O = 2nO2 = 0,4 mol
=> mH2O = 0,4.18 = 7,2 gam
đốt a gam bột Fe trong 5,6 lít khí O2(đktc) thu được sắt từ oxit(Fe3O4) a,tính a b,tính khối lượng sắt từ oxit sinh ra
a)
\(n_{O_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\)
Theo PTHH :
\(n_{Fe} = \dfrac{3}{2}n_{O_2} = 0,375(mol)\\\Rightarrow a = 0,375.56 = 21(gam)\)
b)
Theo PTHH :
\(n_{Fe_3O_4} = 0,5n_{O_2} = 0,25.0,5 = 0,125(mol)\\\Rightarrow m_{Fe_3O_4} = 0,125.232 = 29(gam)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (2)
Ta có: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi số mol của ZnCl2 là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của FeCl2 là b \(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\136a+127b=26,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,4mol\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
Hòa tan 450g canxi cacbonat CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric, phản ứng xảy ra theo phương trình:
CaCO3 + HCl - - - > CaCl2 + H2O + CO2
a. Lập phương trình hóa học
b. Tính khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc
a) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
b) nCaCO3 = \(\dfrac{450}{100}\)=4,5 mol
=> nHCl phản ứng = 4,5.2 = 9mol
<=> mHCl = 9 . 36,5 = 328,5 gam
c) nCO2 = nCaCO3 = 4,5 mol => V CO2 = 4,5 . 22,4 = 100,8 lít
Dẫn 1 lượng khí sunfurơ đi qua dung dịch chứa 115,425g bari hiđroxit, phản ứng xảy ra theo phương trình:
SO2 + Ba(OH)2 - - - > BaSO3 + H2O
a, Lập phương trình hóa học
b. Tính khối lượng bari sunfit BaSo3 tạo thành sau phản ứng
c. Tính thể tích khí sunfurơ tham gia phản ứng ở đktc
a) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
b) nBa(OH)2 = \(\dfrac{115,425}{171}\)=0,675 mol = nBaSO3
=> mBaSO3 = 0,675 . 217 = 146,475 gam
c) nSO2 = nBa(OH)2 = 0,675mol
=> V SO2 = 0,675.22,4= 15,12 lít
a) SO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2OSO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2O
b) mBaSO3=146,475gmBaSO3=146,475g
c) VSO2=15,12lVSO2=15,12l
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình hoá học:
SO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2OSO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2O
b) Số mol Ba(OH)2Ba(OH)2 phản ứng:
a) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
b) nBa(OH)2 =
Hòa tan 1 lượng nhôm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được 26,88 lít khí ở đktc, phản ứng theo phương trình
Al + H2SO4 - - - > Al2(SO4)3 + H2
a. Lập phương trình hóa học
b. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng nhôm sunfat tạo thành
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) nH2 =\(\dfrac{26,88}{22,4}\)=1,2 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nAl phản ứng = \(\dfrac{nH_2.2}{3}\)= 0,8 mol
=> mAl phản ứng = 0,8.27= 21,6 gam
c) nAl2(SO4)3 = 1/2 nAl = 0,4 mol
=> m Al2(SO4)3 = 0,4. 342 = 136,8 gam
a) 2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑
b) mAl=21,6gmAl=21,6g
c) mAl2(SO4)3=136,8gmAl2(SO4)3=136,8g
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình hoá học:
2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑
b) Số mol H2H2 sinh ra sau phản ứng:
nAl=23nH2=23⋅1,2=0,8molnAl=23nH2=23⋅1,2=0,8mol
Khối lượng AlAl tham gia phản ứng:
mAl=nAl.MAl=0,8.27=21,6gmAl=nAl.MAl=0,8.27=21,6g
c) Dựa vào phương trình hóa học ta được:
Cho 1 lượng nhôm lấy dư vào dung dịch chứa 65,7g HCl, phản ứng xảy ra theo phương trình:
Al + HCl - - - > AlCl3 + H2
a. Lập phương tình hoá học
b. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở đktc
a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) nHCl = \(\dfrac{65,7}{36,5}\)= 1,8 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nAl phản ứng = \(\dfrac{nHCl}{3}\)= 0,6 mol
=> mAl phản ứng = 0,6.27 = 16,2 gam
c) nH2 = 1/2nHCl = 0,9 mol
=> V H2 = 0,9.22,4 = 20,16 lít
đốt cháy hết một lượng lưu huỳnh (S) cháy trong 2,24 lít khí oxi (ở đktc) sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết :a, thể tích khí sunfurơ thu được ở đktc ?b, khối lượng lưu huỳnh đã bị đốt cháy ?
S + O2 →SO2
a) nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
=> nSO2 = 0,1 mol
<=> V SO2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
b) nS = O2 = 0,1 mol
=> mS = 0,1.32 = 3,2 gam
S + O2 →SO2
a) nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
=> nSO2 = 0,1 mol
<=> V SO2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
b) nS = O2 = 0,1 mol
=> mS = 0,1.32 = 3,2 gam