a)
\(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\)
b)
Ta có :
\(n_{Fe} = \dfrac{8,4}{56} = 0,15(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{96}{32} = 3(mol)\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{Fe}}{3} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{2} = 1,5\) do đó O2 dư.
Theo PTHH :
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{Fe} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2\ dư} = 3 - 0,1 = 2,9(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = 92,8(gam)\)
c)
\(n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{3}n_{Fe} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4} = 0,05.232 = 11,6(gam)\)
\(a)PTHH:FeCl_3+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
mol 1 2 1
mol
\(b)\)Số mol \(FeCl_3\) là: \(n_{FeCl_3}=\dfrac{m_{FeCl_3}}{M_{FeCl_3}}=\dfrac{8,4}{162,5}=0,052\left(mol\right)\)
Số mol \(O_2\) là: \(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{1}{0,052}>\dfrac{2}{3}\Rightarrow FeCl_3dư\)
Số mol \(FeCl_3\) phản ứng là:
Từ PTHH\(\Rightarrow\) \(n_{FeCl_3}=\dfrac{0,052\times3}{3}=0,035\left(mol\right)\)
Số mol \(FeCl_3\) dư là: \(n_{FeCl_3dư}=n_{FeCl_3đầu}-n_{FeCl_3p/ứng}=0,052-0,035=0,018\left(mol\right)\)
Khối lượng \(FeCl_3\) dư là: \(m_{FeCl_3dư}=n_{FeCl_3dư}\times M_{FeCl_3}=0,018\times162,5=2,925\left(g\right)\)
cho 13,5 gam nhôm tác dụng vs HCl theo phản ứng sau Al + HCl -> AlCl3 + H2
a, lập Phương trình phản ứng
b, xác định tỷ lệ các chất của phản ứng
c, Tính thể tích H2 sinh ra ở ( ĐKTC )
a)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2 \)
b)
Tỉ lệ số nguyên tử Al : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2 là 2 : 6 : 2 : 3
c)
Ta có : \(n_{Al} = \dfrac{13,5}{27} = 0,5(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\)
trong phòng thí nghiệm người ta phải điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KCLO 3 \(\underrightarrow{to}\)KCL+ O2 . Tính khối lg KCLO3 cần dùng để điều chế 9,6 g oxi . Tính khối lg KCL dc tạo thành
Ta có : \(n_{O_2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol) \)
Phương trình hóa học :
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
Theo PTHH :
\(n_{KClO_3} = n_{KCl} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\)
Vậy :
\(m_{KClO_3} = 0,2.122,5 = 24,5(gam)\\ m_{KCl} = 0,2.74,5 = 14,9(gam)\)
đốt cháy hoàn toàn 1,3g bột kẽm trong oxi người ta thu dc kẽm oxit (zno) . lập phương trình hóa học . tính khối lượng kẽm oxit dc tạo thành
Phương trình hóa học :
\(2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO\)
Ta có : \(n_{Zn} = \dfrac{1,3}{65} = 0,02(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{ZnO} = n_{Zn}=0,02(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnO} = 0,02.81 = 1,62(gam)\)
Phương trình hóa học:
\(2Zn+O_2\dfrac{^{t^o}}{^{\rightarrow}}\)\(2ZnO\)
Ta có:\(n_{Zn}\)\(=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=0,02.81=1,62\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 23g C2H6O
a) Tính khối lượng và thể tích O2 cần dùng ở đktc
b) Tính khối lượng và thể tích CO2 tạo thành ở đk thường
c) Tính khối lượng H2O và số phân tử H2O , tính số nguyên tử có trong lượng nước
NẾU CÁC BẠN KHÔNG CÓ THỜI GIAN GIẢI HẾT, THÌ GIẢI GIÚP MÌNH CÂU ' tính số nguyên tử có trong lượng nước ' XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
PTHH: C2H5OH+3O2→2CO2+3H20
0,5 → 1,5 1
a) V CO2(đktc)=1x 22,4=22,4 l
b)V O2(đktc)=1,5. 22,4=33,6 l
c>m H2O=1,5 .18=27 g
nt H2)=1,5.1,6.10-19=2,4.10-19
khí meetan CH4 cháy xảy ra phản ứng với khí oxi sinh ra khí cacbon ni oxi và nước a, lập phương trình phản ứngb, nếu 8,2 gam khí CH4 ---->11,8 gam khí oxi sinh ra 0,6g khí CO2 tính khối lượng của nước sau phản ứng
1,2g kim loại Mg p/ư hoàn toàn vs axit clohiđric (HCl) thu đc múi MgCl\(_2\) và khí Hiđro
1.Viết ptpư?
2.Tính thể tích khí Hiđro sinh ra đktc?
3.Tính kl axit HCl cần dùng để hòa tan hết lượng Mg trên? (tính theo 2 cách)
1) PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
2) Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)=n_{H_2}\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\)
3)
+) Cách 1: Tính theo phương trình
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,1mol\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\)
+) Cách 2: Bảo toàn khối lượng
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,05\cdot2=0,1\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,05\cdot95=4,75\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}-m_{Mg}=4,75+0,1-1,2=3,65\left(g\right)\)
+) Cách 3: Bảo toàn nguyên tố (Bonus)
Theo PTHH: \(n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,05mol\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl}=0,1mol\\n_H=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl}=0,1\cdot35,5=3,55\left(g\right)\\m_H=0,1\cdot1=0,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{HCl}=3,55+0,1=3,65\left(g\right)\)
Khối lượng của Oxi là:
\(m_{KL}+m_{Oxi}=m_{oxit}\)
\(\Leftrightarrow m_{oxi}=31-23=8g\)
Dẫn 672 mol khối hidro qua sắt hợp chất sắt 3 oxitvà.đốt nóng thu được kim loại sát và hơi nước. đốt cháy toàn bộ sắt nói trên trong khí oxi thì thu được oxit sắt từ(FE3O4)-tính thể tích khí oxi cần dùng
Sửa đề: "672 ml khí hidro"
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,02mol\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{75}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{1}{75}\cdot22,4\approx0,3\left(l\right)\)
Câu 1:Tính khối lượng mol nguyên tử của kim loại M biết 0,5 mol của M có khối lượng 11,5g?
Câu 2:Sắt tạo được 3 oxit :FeO,Fe2O3,Fe3O4.Nếu hàm lượng của sắt là 70% thì đó là oxit nào?
1) MM= \(\dfrac{m}{n}\)=\(\dfrac{11,5}{0,5}\)= 23(g/mol)
2) Gọi oxit sắt có 70% sắt là FexOy
=> \(\dfrac{56x}{56x+16y}.100=70\)
<=> 56x = 39,2x + 11,2y
<=> 16,8x = 11,2y
<=> x:y = 2:3
=> Công thức hóa học của oxit sắt là Fe2O3