Cứ 2,4 phần Cacbon có 0,6 phần Hidro và 1,6 phần Oxy Xác định CTPT của CxHyOz. Biết KL mol của nó có tit khối đối với khí Hidro là 23
Cứ 2,4 phần Cacbon có 0,6 phần Hidro và 1,6 phần Oxy Xác định CTPT của CxHyOz. Biết KL mol của nó có tit khối đối với khí Hidro là 23
Ta có: 12x : y : 16z = 2,4 : 0,6 : 1,6
\(\Leftrightarrow x:y:z=\dfrac{2,4}{12}:\dfrac{0,6}{1}:\dfrac{1,6}{16}=2:6:1\)
Vậy CTHH tổng quát là: (C2H6O)n
Ta có: \(M_X=23\times2=46\left(g\right)\)
Ta có: (C2H6O)n = 46
⇔ 46n = 46
⇔ n=1
Vậy CTHH là C2H6O hay C2H5OH
Cho 25,2 gam hỗn hợp A gồm KOH và Cu(OH)2 phản ứng vừa hết với 24,5gam H2SO4. Tính số gam mỗi bazơ rồi từ đó tính % khối lượng mỗi bazơ trong hỗn hợp A.
Làm ơn giúp mình với. Mình cảm ơn nhiều ạ!!
2KOH + H2SO4 ➝ K2SO4 + 2H2O (1)
Cu(OH)2 + H2SO4 ➝ CuSO4 + 2H2O (2)
Gọi số mol của KOH và Cu(OH)2 lần lượt là x,y
\(\Sigma n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}0,5x+y=0,25\\56x+98y=25,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=0,1\times56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\times98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{KOH}=\dfrac{5,6}{25,2}\times100\%=22,22\%\)
\(\%m_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{19,6}{25,2}\times100\%=77,78\%\)
Bài 1 : Cân bằng sơ đồ phản ứng sau
a, Al2O3+HCL - - -> AlCl3+H2O
b, CuO+H2 - - -> Cu+H2O
c, Mg+HCl - - -> MgCl2+H2
d, Na+O2 - - -> Na2O
a) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
b) CuO + H2 -to-➢ Cu + H2O
c) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
d) 4Na + O2 -to-➢ 2Na2O
a) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3↓ + 3H2O
b) CuO + H2 → Cu + H2O↑
c) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
d) 4Na + O2 → 2Na2O
Muối Cacbonat của kim loại R có CT là RCO\(_3\). Trong đó R chiếm 40% về khối lượng. Xác định CTHH của muối trên.
R chiếm 40 % về khối lượng
=> \(40=\dfrac{R.100}{R+60}\)
=> R = 40
Vậy R là canxi (Ca)
CTHH của muối: CaCO3
cho 2,4 g Mg vào dung dịch HCL dư .Tính thể tích hidro thu đc ở đ/k chuẩn (chonMg=24)
Giải:
Số mol Mg là: nMg = \(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{2,4}{24}\)= 0,1 (mol)
PTHH:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
1 mol : 2 mol : 1 mol : 1 mol
0,1 mol : 0,2 mol : 0,1 mol : 0,1 mol
Thể tích hiđro ở đktc là:
VH2 (đktc) = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
Mg + 2HCl ➜ MgCl2 + H2
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
PTHH:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
_1_____2_____1_____1_(mol)
0,1____0,2____0,1___0,1(mol)
nMg = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{2,4}{24}\) = 0,1 (mol)
VH2 = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
Chúc bạn học tốt !!!
Bài 1:Tìm x,y trong công thức x.CuSO4.yH2O, biết trong phân tử muối ngậm nước này CuSO4 chiếm 47,05% về khối lượng
Bài 2: Tìm x trong công thức Na2CO3.x.H2O, biết trong phân tử muối ngậm nước này Na2CO3 chiếm 37,07% veed khối lượng
Giúp mình với mình cần gấp !! huhu
1.
=>\(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{160x}{160x+18y}.100=47,05\%\)
=>16000x=7528x+846,9y
=>8472x=846,9y
=>10x=y
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{10}\)
=>CTHH :\(CuSO_4.10H_2O\) (ct này có vấn đề )
S(HCl,20 độ)=34g .Một dung dịch KCl nóng có chứa 50g KCl trong 130g H2O được làm lạnh về 20 độ
có bao nhiêu gam NaCl tách ra khi làm lạnh 600g dung dịch bão hòa NaCl từ 90 độ xuống 10 độ . Biết S(NaCl,90 độ)=50 g
tổng số hạt nguyên tử là 34 . Xác định nguyên tử
Hỗn hợp A gồm có a mol SO2 và 5 mol không khí ,nung nóng hh A ( có V2O5 làm xúc tác )thu được hh khí B . Biết dA/B=0,93 .Tính H=?
(giả sử không hkis chưa 80% V N2 và 20% V O2)