Đốt cháy hoàn toàn V(lit) khi thiên nhiên ( có chứa 90% CH4 :5% C2H4,và 5% C2H8) cần dùng vừa đủ 246,4lit không khí ( có chứa 80% N2 và 20% O2) thu được khí CO2 và H2O
a) Tìm V?
b) Tính thể tích hỗn hợp khí thu được sau phản ứng
Biết các khí được đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
cho hỗn hợp khí A gồm Co2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1
a) tính tỉ khối của hỗn hợp khí a với không khí
b)tính thể tích của 10,5 g khí A
Hỗn hợp A ở thể tích khí có thành phần phần các nguyên tố là 80% c và còn lại là A.biết tỉ khối của khí A so với H là 15 g/mol(hoạc là 15 thôi mình k rõ)xác định cthh của khí A Thể tích khí H² là 20% Maii em thi rồi mọi ngươig xin giúp em ạ
một hỗn hợp gồm 3 khí A, B, C có thể tích Va, Vb, Vc và khối lượng mol là Ma, Mb, Mc.
a) Tính khối lượng của 22,4 lit hỗn hợp khí trên, các thể tích đều đo ở đktc.
b) Tính M của hỗn hợp gồm 0,25 mol CH4: 0,5 mol O2; 1,25 mol N2
Bài1 : Cho lượng khí CuO đi qua 1,6 g CuO và nung nóng sau p/ư với hiệu suất 80% thu đc hỗn hợp chất rắn A . Tính khối lượng chất rắn A
Bài 2 : Trong một bình kín chứa 2 mol O2 , 3 mol SO2 và một ít bột súc tác . Nung nóng bình 1 thời gian thu đc hỗn hợp khí B . Nếu H p/ư là 75% thì có bao nhiêu mol SO3 tạo thành . Nếu tổng số mol các khí trong B là 4,25 mol . Tính H p/ ư
Bài 3 : Với 500 g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) sau một thời gian thu đc chất rắn X biết H =70% . Tính thành phần % khối lượng CaO trong chất rắn X
Bài 4 : Người ta tiến hành điện phân nóng chảy quặng oxit loại quạng này chứa chủ yếu là nhôm oxit sau p/ư thu đc nhôm và oxi . Nếu dùng quặng oxit chứa 50% nhôm oxi để sản sưất 108 g nhôm thì quặng đen dùng bao nhiêu . Biết H là 85%
Bài 5 : Cho lượng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 g bột ở 400 độ C sau phản ứng thu đc 16,8 g chất rắn . Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra . Tính hiệu suất p/ ư . Tính thể tích H2 (đktc) tham gia p/ư
để điều chế khí O2 người ta nung nóng hỗn hợp KClO3 với MnO2 là chất xúc tác thu dược 14.9g KCl và 9.6g khí O2 theo sơ đồ sau : KClO3----> KCl+O2
a) viết cong thức về khối lượng của phản ứng và viết sơ đồ trên thành phương trình hoá học
b) tính khối lương KClO3 đã phản ứng
c) xác định tỷ lệ phần trăm của muối kaliclorat có trong hỗn hợp
1)Tính theo công thức hóa học
a) tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3,SO3,FE2O3
b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H
2) Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt (II) clorua và khí hidro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) tính khối lượng HCL đã phản ứng
d) khối lượng FeCl2 tạo thành
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phườn trình hóa học
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
4) Cho phản ứng: 4Al+3O2-)2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng.
a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
#m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp
1.đốt cháy hoàn toàn hh Mg và Al cần 4,48 O2 (đktc), biết trong hh tỉ lệ số mol của Al và Mg= 1:2.
a) tính khối lượng của mỗi k loại trong đâu hc teong hh ban đầu.
b) tính thành phần % theo khối lượng của các chất có trong hh sau phản ứng.
2. Đốt cháy hoàn toàn a g hh C và S cần 6,72 lít O2(đktc) thu được hh khí trong đó có 4,48 lít CO2(đktc).
a) Tính thành phần % theo khối lượng của các chất trong hh bạn đầu.
b) Tính a
c) Tính thành phần % theo thể tích của hh khi thu được sau phản ứng,
3. Đốt cháy hoàn toàn a g hh Cu và Fe cần 6,72 lít O2(đktc) biết trong hh khối lượng Fe nhiều hơn khối lượng Cu là 4g.
a) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hh bạn đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của các chất có trong hh sản phẩm.
ch hỗn hợp X gồm : 22g khí CO2; 6,4 g khí SO2 và 16 g khí O2. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong X