a, Dùng quỳ tím nhận được HCl do làm quỳ hóa đỏ
Dùng dung dịch AgNO3 nhận biết được NaCl do tạo kết tủa trắng. NaBr tạo kết tủa hơi vàng còn NaF không tạo kết tủa
b, Dùng quỳ tím nhận được HCl do làm quỳ hóa đỏ, NaOH do làm quỳ hóa xanh
Dùng dung dịch AgNO3 nhận biết được NaCl do tạo kết tủa trắng. NaI tạo kết tủa vàng còn NaNO3 không tạo kết tủa
a) Cho giấy quỳ tím vào mẫu thử
- Hóa đỏ là HCl
Cho dung dịch Bạc nitrat vào mẫu thử còn :
- Xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
\(NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
- Xuất hiện kết tủa vàng là NaBr
\(NaBr + AgNO_3 \to AgBr + NaNO_3\)
- Xuất hiện kết tủa vàng đậm là \(NaI\)
\(NaI + AgNO_3 \to AgI + NaNO_3\)
b)
Cho giấy quỳ tím vào :
- Hóa đỏ là HCl
- Hóa xanh là NaOH
Cho dung dịch Bạc nitrat vào các mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là NaCl
- mẫu thử nào tạo kết tủa vàng đậm là NaI
- mẫu thử không hiện tượng là NaNO3
Theo gt ta có: $n_{AgNO_3}=0,2(mol)$
Gọi số mol NaCl; NaBr; NaF lần lượt là a;b;a(mol)
Ta có: $a+b=0,2;143,5a+188b=33,15$
Suy ra $a=b=0,1\Rightarrow m_{NaCl}=5,85(g);m_{NaBr}=10,3(g);m_{NaF}=4,2(g)$
$\Rightarrow \%m_{NaCl}=28,7\%;\%m_{NaBr}=50,6\%;\%m_{NaF}=20,7\%$
\(n_{Cl_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\)
\(0.2............0.1\)
\(m_{NaBr}=0.2\cdot103=20.6\left(g\right)\)
Theo gt ta có: $n_{Cl_2}=0,1(mol)$
$Cl_2+2NaBr\rightarrow 2NaCl+Br_2$
Suy ra $n_{NaBr}=0,2(mol)\Rightarrow m_{NaBr}=20,6(g)$
Cl2+2NaBr ->2NaCl+Br2
0,1---0,2 mol
n Cl2=2,24\22,4=0,1 mol
=>m NaBr =0,2.103=20,6g
Từ 0,1 mol H2SO4 có thể điều chế được SO2 với các thể tích ở (đktc) bằng 1,12 lít; 2,24 lít; 3,36 lít; 4,48 lít, viết các phương trình phản ứng để chứng minh điều đó
1,12l: 2Al + 6H2SO4 đn -> Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
2,24l: C + 2H2SO4 đn -> CO2 + 2H2O + 2SO2
3,36l: S + 2H2SO4 đn -> 2H2O + 3SO2
4,48l: Ca(HSO3)2 + H2SO4 -> 2H2O + 2SO2 + CaSO4
Câu 1:
a) \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(\dfrac{1}{2}Cl_2+K\underrightarrow{t^o}KCl\)
\(2KCl+2H_2O\xrightarrow[cómàngngăn]{đp}2KOH+Cl_2+H_2\)
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
\(NaOH+HClO\rightarrow NaClO+H_2O\)
\(NaClO_{\left(rắn\right)}+HCl\rightarrow NaCl+Cl_2+H_2O\)
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cómàngngăn]{đp}2NaOH+Cl_2+H_2O\)
\(3Cl_2+2Fe\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
b) \(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Cl_2+H_2\underrightarrow{a/s}2HCl\)
\(2HCl+Fe\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2FeCl_2+Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
\(FeCl_3+3KOH\rightarrow3KCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2KCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đp}2KOH+Cl_2+H_2\)
\(6KOH+3Cl_2\underrightarrow{t^o}5KCl+KClO_3+3H_2O\)
\(KClO_3+6HCl\rightarrow KCl+3Cl_2+3H_2O\)
Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau: *
A. HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường.
B. Từ HCl đến HI: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối.
C. Hiđro halogenua tan rất nhiều trong nước.
D. Tất cả các hiđro halogenua đều là chất lỏng, không màu.
Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau: *
A. HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường.
B. Từ HCl đến HI: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối.
C. Hiđro halogenua tan rất nhiều trong nước.
D. Tất cả các hiđro halogenua đều là chất lỏng, không màu.
=> Hầu hết ở nhiệt độ thường , các hidro halogenua đều là chất khí
Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau: *
A. HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường.
B. Từ HCl đến HI: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối.
C. Hiđro halogenua tan rất nhiều trong nước.
D. Tất cả các hiđro halogenua đều là chất lỏng, không màu.
Chúc em học tốt !!!
\(a.\)
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\underrightarrow{t^0}NaCl\)
\(0.2........0.1........0.2\)
\(V_{Cl_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{NaCl}=0.2\cdot58.5=11.7\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{t^0}FeCl_3\)
\(0.1.......0.15.......0.1\)
\(V_{Cl_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0.1\cdot162.5=16.25\left(g\right)\)
\(c.\)
\(n_{Cu}=\dfrac{6.4}{64}=0.1\left(mol\right)\)
\(Cu+Cl_2\underrightarrow{t^0}CuCl_2\)
\(0.1......0.1.....0.1\)
\(V_{Cl_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{CuCl_2}=0.1\cdot135=13.5\left(g\right)\)
Bài 1:
a. \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Na+Cl_2\rightarrow2NaCl\)
0,2 ...... 0,1 ..... 0,2 (mol)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{Cl_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b. \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
0,1 ...... 0,15 ...... 0,1 (mol)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\m_{FeCl_3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)
0,1 .... 0,1 ..... 0,1 (mol)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{Cl_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\m_{CuCl_2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của Cu và Zn
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Cl_2}=m_{muối}-m_{hh}=8,52\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{8,52}{71}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn mol e: \(2a+2b=0,24\)
Mà \(64a+65b=7,75\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,07\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,07mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,07\cdot22,4=1,568\left(l\right)\)