Nguyên tử Y có tổng số hạt bằng 82. Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 22 hạt.
- Xác định số hiệu nguyên tử Z và số khối A của Y, viết kí hiệu hóa học của Y.
Nguyên tử Y có tổng số hạt bằng 82. Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 22 hạt.
- Xác định số hiệu nguyên tử Z và số khối A của Y, viết kí hiệu hóa học của Y.
Theo đề bài ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=82\\p+e-n=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình, ta được:
\(p=e=26\\ n=30\)
b) \(Y\)là \(Fe\)
tính số oxi hóa của N trong HNO3 , NH+4
Đặt x, y lần lượt là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong NH4+ và HNO3
Ta có:
x + 4.1 = 1 ⇒ x = -3. Số OXH của N trong NH4+ là -3
y + 1 + 3.(-2) = 0 ⇒ z = 5. Số OXH của N trong HNO3 là +5
HNO3:
Ta có: \(1+x+\left(-2\right).3=0\)
\(\Leftrightarrow x=^+5\)
NH4:
Ta có: \(x+1.4=0\)
\(\Leftrightarrow x=^-4\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn trong 100ml dung dịch H2SO4 aM, thu được V lít khí H2 ở đktc. Tính a và V
Giúp mình với mình đang cần rất gấp cảm ơn trước!
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.1.........0.1......................0.1\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.1}=1\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
các hợp chất của halogen với h2 đều là chất khí ở điều kiện thường đúng ko?
Tất cả đều là các chất khí ở điều kiện thường.
tất cả các halogen đều la chất khí ở điều kiện thường
Hầu hết các halogen đều là chất khí ở điều kiện thường trừ :
Br2 dạng lỏng ; I2 dạng rắn
Hoà tan m gam hỗn hơp gồm NaBr và NaI vào nước được dung dịch A. Cho A phản ứng với Brom dư sau đó cô cạn dung dịch thu được duy nhất một muối khan B có khối lượng (m-47) gam. Hoà tan B vào nước và cho tác dụng với clo dư sau đó cô cạn dung dịch thu được duy nhất một muối khan C có khối lượng (m – 89) gam. Tính %NaI trong hỗn hợp ban đầu
cho 10,4g hỗn hợp gồm mg và fe tác dụng với hcl dư thu được 6,72 lí khí h2(đktc) a) khối lượng muối khan tạo thành trong dung dịch. b) thành phần% của các chất trong hỗn hợp đầu
\(a)n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)\Rightarrow 24a + 56b = 10,4(1)\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} =a +b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,1\\ n_{MgCl_2} = a = 0,2(mol) \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam)\\ n_{FeCl_2} = b = 0,1(mol) \Rightarrow m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7(gam)\\ b)\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{10,4}.100\% = 46,15\%\\ \%m_{Fe} = 100\% -46,15\% = 53,85\%\)
Bằng phương pháp hoá học,nhận biết dung dịch các chất sau đựng trong lọ mất nhãn a.NaOH,NaI,HCl,NaCl B..NaBr,Na2SO4,HCl,NaCl C.NaOH,HCl,NaCl,NaNO3,NaBr
a)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử :
- mẫu thử hóa đỏ là HCl
- mẫu thử hóa xanh là NaOH
Cho mẫu thử vào dung dịch bạc nitrat vào hai mẫu thử còn
- mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng :
\(NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
- mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng đậm :
\(NaI + AgNO_3 \to AgI + NaNO_3\)
b)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
Cho dung dịch BaCl2 vào
- mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
\(Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl\)
Cho dung dịch Bạc nitrat vào mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa vàng : NaBr
\(NaBr + AgNO_3 \to AgBr + NaNO_3\)
- mẫu thử tạo kết tủa trắng: NaCl
\(NaCl+ AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl 7,3% (D=1,2g/ml) thì thu được 5,6l lít khí B (điều kiện tiêu chuẩn)
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+27b=5,1\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,5\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{5,1}\cdot100\%\approx47,06\%\\\%m_{Al}=52,94\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5\cdot36,5}{7,3\%}=250\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{250}{1,2}\approx208,33\left(ml\right)\)
\(2NaX + Cl_2 \to 2NaCl + X_2\\ n_{NaX} = 2n_{Cl_2} = 2.\dfrac{2,24}{22,4} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow 0,2.(23 + X) = 30\\ \Rightarrow X = 127(Iot)\)
Vậy CTHH cần tìm : NaI
Ta có: $n_{Cl_2}=0,1(mol)$
$2NaX+Cl_2\rightarrow 2NaCl+X_2$
Ta có: $n_{NaX}=0,2(mol)\Rightarrow M_{NaX}=150\Rightarrow M_{X}=127$
Do đó X là I