Ai giúp em câu này với: Nguyên tử Halogen nào sau đây thể hiện số oxi hoá -1 trong các hợp chất?
A. fluorine.
B. Chlorine.
C. Bromine.
D. lodine.
Ai giúp em câu này với: Nguyên tử Halogen nào sau đây thể hiện số oxi hoá -1 trong các hợp chất?
A. fluorine.
B. Chlorine.
C. Bromine.
D. lodine.
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau:
Na3PO4,NaCl,NH4Cl,Na2S
Viết các Phương trình phản ứng minh họa
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH.
+ Xuất hiện khí mùi khai: NH4Cl.
PT: \(NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: Na3PO4, NaCl, Na2S. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3.
+ Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: Na3PO4.
PT: \(Na_3PO_4+3AgNO_3\rightarrow3NaNO_3+Ag_3PO_{4\downarrow}\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Xuất hiện kết tủa đen: Na2S.
PT: \(Na_2S+2AgNO_3\rightarrow2NaNO_3+Ag_2S_{\downarrow}\)
- Dán nhãn.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaBr}=x\left(mol\right)\\n_{NaI}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(2NaI+Br_2\rightarrow2NaBr+I_2\)
y y
\(\Rightarrow m_{muối\downarrow}=127y-80y=7,05\Rightarrow y=0,15mol\)
\(2NaBr_2+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\)
\(2NaI+Cl_2\rightarrow2NaCl+I_2\)
\(\Rightarrow m_{giảm}=\left(80x+127y\right)-35,5\left(x+y\right)=22,625\)
Thay \(y=0,15mol\) ta được: \(x=0,2mol\)
\(\%m_{NaI}=\dfrac{0,15\cdot150}{0,15\cdot150+0,2\cdot103}\cdot100\%=52,2\%\)
Chọn A
Phần trăm khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của R là 73%. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro là 75% (trong đó R có số oxi hóa thấp nhất).
a) Xác đinh nguyên tố R.
b) Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
Giúp em vs ạ
Hòa tan 34,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3 cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch gồm HCl 4M
và HBr 2M. Sau phản ứng cô cạn dd thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2.4=0,8\left(mol\right)\\n_{HBr}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
=> nO = 0,6 (mol)
=> mkim loại = 34,8 - 0,6.16 = 25,2 (g)
=> mmuối = 25,2 + 0,8.35,5 + 0,4.80 = 85,6 (g)
Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al và 0,05 mol Mg cần dùng một lượng hỗn hợp khí Y gồm 0,05 mol O2 và x mol khí Cl2. Sau khi phản ứng xong, thu được m gam chất Z. Giá trị của m là
BT e: \(3n_{Al}+2n_{Mg}=4n_{O_2}+2n_{Cl_2}\)
\(\Rightarrow3\cdot0,1+2\cdot0,05=4\cdot0,05+2\cdot x\)
\(\Rightarrow x=0,1mol\)
\(m=m_{Al}+m_{Mg}+m_{O_2}+m_{Cl_2}\)
\(=0,1\cdot27+0,05\cdot24+0,05\cdot2\cdot16+0,1\cdot35,5\cdot2\)
\(=12,6g\)
Theo bảo toàn electron ta có: \(3\cdot n_{Al}+2\cdot n_{Mg}=2\cdot n_{Cl_2}+4\cdot N_{O_2}\)
\(\Rightarrow3\cdot0,1+2\cdot0,05=4\cdot0,05+2x\Rightarrow x=0,2\)
\(\Rightarrow m_Z=m_X+m_Y=0,1\cdot27+0,05\cdot24+0,05\cdot32+0,2\cdot71=19,7g\)
Câu 2:
\(Cl:1s^22s^22p^63s^23p^5\)
Độ âm điện là 3,16
Bán kính nguyên tử là 42
Hòa tan 2,8g kim loại Fe trong 150ml dd H2SO4 loãng 0,5M thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol các chất trong dd X
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,5.0,15=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,075}{1}\) => Fe hết, H2SO4 dư
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,05->0,05------->0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{0,05}{0,15}=0,33M\\C_{M\left(H_2SO_4dư\right)}=\dfrac{0,075-0,05}{0,15}=0,167M\end{matrix}\right.\)