hh khí A(đktc) gồm có 17,92l gồm khí SO2 và O2,thỉ khối của khí A so vs H2=28.nung nóng hh vs 1 ít xt V2O5 1 thời gian vs hiệu suất đạt 75% thì thu được hh khí B.tính tỉ khối của khí B so vs h2
hh khí A(đktc) gồm có 17,92l gồm khí SO2 và O2,thỉ khối của khí A so vs H2=28.nung nóng hh vs 1 ít xt V2O5 1 thời gian vs hiệu suất đạt 75% thì thu được hh khí B.tính tỉ khối của khí B so vs h2
cho 5,6(g) Fe tác dụng với O2
a,viết PTHH
b,tính thể tích O2 để dùng (đktc)
\(a) 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ b)n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{2}{3}n_{Fe} = \dfrac{0,2}{3}(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = \dfrac{0,2}{3}.22,4 = 1,493(lít)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(0.1....\dfrac{1}{15}\)
\(V_{O_2}=\dfrac{1}{15}\cdot22.4=1.493\left(l\right)\)
Hợp chất b có C chiếm 58,5% hiđrô 4,1% nito 11%, oxi 26%. Xác định công thức của chất biết M của b là 123g/mol
CTHH của B : CxHyOzNt
Ta có :
\(\dfrac{12x}{58,5} = \dfrac{y}{4,1} = \dfrac{16z}{26,4} = \dfrac{14t}{11} = \dfrac{123}{100}\\ \Rightarrow x = \dfrac{58,5.123}{12.100} = 6\\ \Rightarrow y = \dfrac{123.4,1}{1.100} =5\\ \Rightarrow z = \dfrac{26,4.123}{16.100} = 2\\ \Rightarrow t = \dfrac{11.123}{14.100} = 1\\ \Rightarrow CTHH\ :\ C_6H_5O_2N\)
Ai giúp mik đ mik like cho mik cần gấp thanks iu iu 😂😂
chất vô cơ Z có ct XaHaCaOd trong đó về kl Oxi chiếm 57.14% cacbon chiếm 14.29% hidri chiếm 1.19% còn lại là X Hãy cho biết ctpt của Z
Ta có :
MZ = Xa + 13a + 16d
\(\%O = \dfrac{16d}{Xa+13a + 16d}.100\% = 57,14\%\\ \Rightarrow Xa + 13a - 12d = 0(1)\)
\(\%H = \dfrac{a}{Xa+13a + 16d}.100\% = 1,19\%\\ \Rightarrow Xa -71a + 16d = 0(2)\)
\(\%X = \dfrac{Xa}{Xa + 13a + 16d}.100\% = 100\%-57,14\%-14,39\%-1,19\% = 27,28\%\\ \Rightarrow -2,665Xa +13a + 16d = 0(3)\)
(1)(2) suy ra: 84a -28d = 0 \(\Rightarrow d = \dfrac{84a}{28} = 3a\)
(3) ⇔ -2,665Xa + 13a + 16.3a = 0
⇔ 2,665Xa = 61a
⇔ X = 23(Natri)
Suy ra: -2,665.23.a + 13a + 16.3a = 0
CTPT của Z : (CHNaO3)n (n nguyên, n>0)
chất vô cơ Z có ct XaHaCaOd trong đó về kl Oxi chiếm 57.14% cacbon chiếm 14.29% hidri chiếm 1.19% còn lại là X Hãy cho biết ctpt của Z
cho 6,4 g hh A gồm FE,MG,AL phản ứng hoàn toàn với 0,5 l đ hcl 1,6 M thu được V lít khí
a)chứng tỏ rằng A tan hết
\(n_{HCl}=0.5\cdot1.6=0.8\left(mol\right)\)
Giả sử hỗn hợp chỉ có : Fe
\(n_{Fe}=\dfrac{6.4}{56}=0.11\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.11......0.22\)
\(n_{HCl}=0.22< 0.8\left(1\right)\)
Giả sử hỗn hợp chỉ có : Mg
\(n_{Mg}=\dfrac{6.4}{24}=0.26\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.26........0.52\)
\(n_{HCl}=0.52< 0.8\left(2\right)\)
Giả sử hỗn hợp chỉ có : Al
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.23.....0.69\)
\(n_{HCl}=0.69< 0.8\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right):Atanhết,HCldư\)
Để thu được 28,4 g P2O5 cần dùng bo nhiêu g P và O2. Để lượng Oxi cho PƯ trên thì phải nung nóng bao nhiêu g KMnO4 biết hiệu suất 90%
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{28,4}{142} = 0,2(mol)\)
4P + 5O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2P2O5
0,4...........0,5...............0,2.....................(mol)
Suy ra:
\(m_P = 0,4.31 = 12,4(gam)\\ m_{O_2} = 0,5.32 = 16(gam)\)
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4\ pư} = 2n_{O_2} = 1(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4\ đã\ dùng} = \dfrac{1.158}{90\%} = 175,5(gam)\)
Hỗn hợp khí B gồm khí N2O và O2 có tỉ khối so với khí CH4 là 2,5.Tính thể tích mỗi khí trong 12(g) H2B ở đktc.
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}=x\left(mol\right)\\n_{O_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (trong 12 gam hỗn hợp B)
⇒ 44x + 32y = 12 (1)
Theo đầu bài: dB/CH4 = 2,5
⇒ MB = 2,5.16 = 40 (g/mol)
\(\Rightarrow\dfrac{44x+32y}{x+y}=40\Leftrightarrow4x-8y=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{N_2O}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?
Nếu có thể thì lần sau bạn nên đăng tách từng bài ra nhé!
Bài 1:
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) , ta được Mg dư.
Theo PT: \(n_{Mg\left(pư\right)}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Mg\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(dư\right)}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bài 2:
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,15}{3}\) , ta được Al dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Bài 3:
PT: \(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{3,78}{0,14}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là nhôm (Al).
Bài 4:
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,2}{5}\) , ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,08.142=11,36\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a. Xác định công thức hóa học của A biết tỉ khối của A so với H2 bằng 14.
b. Một oxit của nguyên tố A, trong đó A chiếm 40% về khối lượng. Xác định công thức của oxit. Cho biết oxit trên thuộc loại oxit nào. Tại sao.
a)
\(M_A = 14M_{H_2} = 14.2 = 28(đvC)\)
Vậy khí A có thể là \(N_2,CO,C_2H_4\)
b)
CTHH của A : \(A_xO_y\)
Ta có :
\(\%O =\dfrac{Ax}{Ax+16y}.100\% = 40\%\\ \Rightarrow Ax = \dfrac{32}{3}y\)
Với x=1 ; y = 3 thì A = 32(S)
Vậy Oxit cần tìm : \(SO_3\)(Là oxit axit vì được cấu tạo bởi 2 nguyên tố : phi kim(S) và oxi)