2/ Một đơn chất khí A có tỉ khối đối với không khí ≈ 0,9655. Hãy xác định khối lượng mol của khí A (MA)? Xác định công thức hóa học của A? Biết A được tạo bởi nguyên tố N.
2/ Một đơn chất khí A có tỉ khối đối với không khí ≈ 0,9655. Hãy xác định khối lượng mol của khí A (MA)? Xác định công thức hóa học của A? Biết A được tạo bởi nguyên tố N.
1/ Một khí chất khí A có công thức H2X (X là nguyên tố chưa biết), có dH2X/kk ≈ 1,1724 . Tìm công thức hóa học của A?
Chỉ giúp e bài này với ạ
Câu 1: Hãy cho biết các chất sau nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần: N2, H2, CO2, Cl2, H2S
Câu 2: So sánh mỗi khí sau với không khí rồi rút ra kết luận: SO2, CO2, CH4, O2, Cl2, N2. Cho biết khi điều chế mỗi khí trong Phòng thí nghiệm thì ống nghiệm thu khí phải đặt như thế nào?
Câu 3: Cho và dX/Y = 8. Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y.
Câu 4: Tính tỉ khối của các khí trong các trường hợp sau:
a) Khí CO đối với khí N2.
b) Khí CO2 đối với khí O2.
c) Khí N2 đối với khí H2.
d) Khí CO2 đối với N2.
e) Khí H2S đối với H2.
Câu 5: Tính tỉ khối của các khí đối với không khí:
a) Khí N2.
b) Khí CO2.
c) Khí CO.
d) Khí C2H2.
e) Khí C2H4.
Câu 6: Có những khí sau: H2S; O2; C2H2; Cl2. Hãy cho biết:
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
c) Khí nào nặng nhất? Khí nào nhẹ nhất? Trong PTN khi điều chế và thu những khí này bằng phương pháp đẩy không khí, bình thu khí phải đặt ntn?
HỢP CHẤT X CÓ CTHH LÀ X205. BIẾT RẰNG 0.15 MOL CHẤT NÀY CÓ KHỐI LƯỢNG LÀ 23, 3 G. TÌM X
3456 nha
Giúp mình 3,4,5,6 thôi nha
Bài 3:
Ta có: \(M_{X_2O_5}=\dfrac{21,3}{0,15}=142\left(g/mol\right)\)
⇒ \(M_X=\left(M_{X_2O_5}-5M_O\right):2=31\left(g/mol\right)\)
⇒ X là nguyên tố photpho (P)
Vậy CTHH:P2O5
Bài 4:
Ta có: \(M_{Y_2O_5}=\dfrac{5,4}{0,05}=108\left(g/mol\right)\)
⇒ \(M_Y=\left(108-5.16\right):2=14\left(g/mol\right)\)
⇒ Y là nguyên tố nitơ (N)
Vậy CTHH:N2O5
Bài 5:
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
Số phân tử của CuO là 0,05.6.1023 = 0,3.1023 (phân tử)
Số phân tử của NaOH là \(\dfrac{3}{2}.0,3.10^{23}=0,45.10^{23}\) (phân tử)
⇒ \(m_{NaOH}=\dfrac{40.4,5.10^{23}}{6.10^{23}}=30\left(g\right)\)
17. Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hỗn hợp khí B chứa CO và N2. a/ Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong A ? b/ Tính thành phần % về khối lượng mỗi khí trong A ? c/ Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với hỗn hợp B?
a)
$n_{Cl_2} : n_{O_2} = 1 : 2$
Suy ra :
$\%V_{Cl_2} = \dfrac{1}{1 + 2}.100\% = 33,33\%$
$\%V_{O_2} = \dfrac{2}{1 + 2}.100\% = 66,67\%$
b)
Coi $n_{Cl_2} = 1 (mol) \Rightarrow n_{O_2} = 2(mol)$
$\%m_{Cl_2} = \dfrac{1.71}{1.71 + 2.32}.100\% = 52,59\%$
$\%m_{O_2} = 100\% -52,59\% = 47,41\%$
c)
$M_A = \dfrac{71.1 + 32.2}{1 + 2} = 45(g/mol)$
$d_{A/B} = \dfrac{45}{28} = 1,607$
15. Một hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của nitơ có tỉ khối đối với H2 là 18,5. Hãy xác định công thức oxit của nitơ và % thể tích các khí trong hỗn hợp X
$M_X = 18,5.2 = 37$
Mà $M_{CO_2} = 44> M_X = 37$
Suy ra : $M_{oxit\ nito} < 37$
Gọi CTHH của oxit là $N_xO_y$
Ta có :
$14x + 16y < 37$. Với x = y = 1 thì thỏa mãn
Vậy oxit là $NO$
Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{NO} = b(mol)$
Ta có :
$44a + 30b = 37(a + b) \Rightarrow 7a = 7b \Rightarrow a = b$
$\%V_{CO_2} = \%V_{NO} = \dfrac{1}{2}.100\% = 50\%$
8. Trong phòng thí nghiệm để thu được những khí như: cacbon đioxit (CO2); clo (Cl2); Khí hiđro (H2); khí hiđrosunfua (H2S); khí amoniac (NH3), phải đặt bình như thế nào khi dẫn khí vào bình?
Đặt úp bình ( do nhẹ hơn không khí) : hidro, amoniac
Đặt ngửa bình( do nặng hơn không khí) : cacbon đioxit, clo, hidrosunfua
2. Hãy tìm khối lượng mol của những khí sau: a/ Có tỉ khối so với khí N2 là 2; 2,07. b/ Có tỉ khối so với không khí là 2,45; 0,965
a)
$M_{khí} = M_{N_2}.2 = 28.2 = 56(g/mol)$
b)
$M_{khí\ 1} = M_{không\ khí}.2,45 = 29.2,45 = 71,05(g/mol)$
$M_{khí\ 2} = M_{không\ khí}.0,965 = 29.0,965 = 27,985(g/mol)$